Siglaw Firm - Hãng Luật sư chuyên sâu pháp lý doanh nghiệp FDI và Việt Nam

So sánh thủ tục xin cấp giấy phép lao động nhà thầu và doanh nghiệp

09/09/2022
Theo quy định Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì mặc dù về cơ bản, việc xin giấy phép lao động cho người lao động làm việc cho nhà thầu và doanh nghiệp đều có quy trình giống nhau, tuy nhiên về hồ sơ lại có những điểm khác biệt cần chú ý. Vậy điểm khác biệt đó là gì? Quý khách hãy cùng Hãng luật Siglaw nghiên cứu, so sánh trong bài viết dưới đây nhé.

1. Quy trình, thủ tục xin cấp giấy phép lao động người nước ngoài làm việc cho nhà thầu

Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 NĐ 152/2020/NĐ-CP thì nhà thầu tham dự hợp đồng, thực hiện hợp đồng tại Việt Nam có quyền bảo lãnh cho người lao động nước ngoài nhập cảnh và có trách nhiệm thực hiện bảo lãnh để đảm bảo người lao động nước ngoài được làm việc hợp pháp. Do đó, nhà thầu sẽ phải tiến hành các thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Như các thông tin đã được cung cấp trong bài “Giấy phép lao động là gì?”, thủ tục xin cấp giấy phép lao động làm việc cho nhà thầu cũng gồm 02 bước, cụ thể như sau:

Bước 1: Xin công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

Trước khi tuyển người lao động nước ngoài, nhà thầu có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần tuyển để thực hiện gói thầu tại Việt Nam (bước này nhà thầu mới lên kế hoạch chứ chưa thực sự tuyển dụng lao động nước ngoài). Nhưng để bảo hộ lao động trong nước thì pháp luật quy định cần ưu tiên tìm người Việt Nam phù hợp với vị trí cần tuyển người nước ngoài. 

Do đó, nhà thầu phải nộp đơn Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài theo mẫu số 04/PLI Nghị định 152/2020/NĐ-CP tới UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trong trường hợp nhà thầu có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung số lao động đã kê khai thì nhà thầu nộp Mẫu số 05/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP (có xác nhận phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu lao động cần sử dụng của chủ đầu tư).

Sau khi nộp đơn đề nghị, Chủ tịch UBND tỉnh sẽ ra chỉ thị tuyển dụng nhân lực Việt Nam đối với những vị trí nêu trên. Thời hạn tuyển dụng sẽ phụ thuộc vào số lượng sử dụng người lao động Việt  của nhà thầu. Ví dụ:

  •  Đối với đề nghị tuyển 500 người trở lên thì thời hạn tuyển dụng tối đa là 02 tháng. 

  • Đối với đề nghị tuyển 100 đến dưới 500 người thì thời hạn tuyển dụng tối đa là 01 tháng. 

  •  Đối với đề nghị tuyển dưới 100 người trở lên thì thời hạn tuyển dụng tối đa là 15 ngày. 

Nếu như hết thời gian này mà chủ tịch UBND tỉnh tuyển được đủ số người lao động Việt Nam thì nhà thầu sẽ sử dụng người này. Trường hợp không giới thiệu hoặc cung ứng đủ người lao động Việt Nam cho nhà thầu, Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép nhà thầu tuyển dụng lao động nước ngoài. 

Xem thêm: Danh sách biểu mẫu kèm theo NĐ 152/2020/NĐ-CP.

Bước 2: Xin cấp giấy phép lao động

Sau khi nhận được sự chấp thuận của UBND tỉnh, nhà thầu sẽ tiến hành thủ tục tuyển dụng người lao động nước ngoài và làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc. Trình tự thủ tục như sau:

     Trước ít nhất 15 ngày dự kiến sử dụng lao động, nhà thầu nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp - khu chế xuất nơi người lao động làm việc hoặc nộp hồ sơ online tại hệ thống website: http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/

Hồ sơ gồm có: 

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động (Mẫu số 11/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP).

  • Bản gốc Giấy chứng nhận/khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp (còn trong thời hạn 12 tháng).

  • 02 ảnh màu kích thước 4 x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Kết quả của bước 01).

  • Bản sao chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

  • Phiếu lý lịch tư pháp số 01. 

  • Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.

  • Các giấy tờ khác liên quan đến người lao động nước ngoài ví dụ hợp đồng lao động, hợp đồng dự án.

  • Quyết định trúng thầu.

Lưu ý: Các giấy tờ nêu trên là bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hoá lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự).

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban quản lý Khu công nghiệp nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu số 12- PLI Phụ Lục I hoặc không đồng ý cũng ghi rõ lý do trong văn bản.

2. Quy trình, thủ tục xin cấp giấy phép lao động người nước ngoài của doanh nghiệp

Bước 1: Xin công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

Thành phần hồ sơ gồm: 

  • Công văn giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài:

    • Đối với doanh nghiệp lần đầu xin sử dụng vị trí lao động nước ngoài thì sử dụng Mẫu 01/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

    • Đối với doanh nghiệp đã từ từng xin sử dụng vị trí lao động nước ngoài thì sử dụng Mẫu 02/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

  • Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • Quyết định bổ nhiệm và Điều lệ công ty có chức vụ trong trường hợp xin vị trí nhà quản lý, mà chức vụ đó không có trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).

Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động tiến hành nộp trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp - khu chế xuất nơi người lao động làm việc hoặc nộp online trên hệ thống website: http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/. Thời hạn xử lý hồ sơ là 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 2: Tiến hành xin cấp mới giấy phép lao động

Hồ sơ xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc cho doanh nghiệp tương tự như hồ sơ xin giấy phép lao động làm việc cho nhà thầu, chỉ khác rằng hồ sơ xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài không có Quyết định trúng thầu. Thời gian giải quyết 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lê.

Xem thêm hồ sơ cụ thể cho một số vị trí:

3. So sánh thủ tục xin cấp Giấy phép lao động người lao động nước ngoài làm việc nhà thầu và doanh nghiệp

3.1. Căn cứ pháp lý

- Người lao động làm việc cho nhà thầu: Điều 5 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

- Người lao động làm việc cho doanh nghiệp: Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

3.2. Về bước xin công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

 Thứ nhất, sự khác nhau về thời hạn nộp hồ sơ:

- Đối với người lao động làm việc cho nhà thầu, nhà thầu sẽ có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần tuyển để thực hiện gói thầu tại Việt Nam và đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài trước khi tuyển người lao động nước ngoài. 

- Đối với người lao động làm việc cho doanh nghiệp, người sử dụng lao động có trách nhiệm giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

Thứ hai, sự khác nhau về thành phần hồ sơ:

- Đối với người lao động làm việc cho nhà thầu: Nhà thầu sử dụng Mẫu số 04/PLI Phụ lục I để đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài hoặc Mẫu số 05/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP nếu điều chỉnh, bổ sung số lao động đã kê khai.

- Đối với người lao động làm việc cho doanh nghiệp: người sử dụng lao động sử dụng Mẫu 01/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP nếu đây là lần đầu sử dụng lao động nước ngoài hoặc Mẫu 02/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Thứ ba, khác nhau về cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ:

- Đối với người lao động làm việc cho nhà thầu: Cơ quan có thẩm quyền là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà thầu thực hiện gói thầu (hoặc có thể ủy quyền cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội).

- Đối với người lao động làm việc cho doanh nghiệp: Cơ quan có thẩm quyền là Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc (hoặc có thể ủy quyền cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội).

Thứ tư, khác nhau về thời hạn xử lý hồ sơ:

- Đối với người lao động làm việc cho nhà thầu: Do phải mất thời gian để chờ tuyển dụng lao động Việt Nam, vì vậy để có thể xin được công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài, nhà thầu có thể sẽ mất từ 15 ngày cho đến 02 tháng. 

- Đối với người lao động làm việc cho doanh nghiệp: Thời hạn xin công văn theo luật là 10 ngày làm việc. Tuy nhiên, trên thực tế thời hạn này sẽ kéo dài đến 15 ngày ngày làm việc. 

Như vậy việc xin công văn về việc tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam của nhà thầu sẽ cần nhiều thời gian hơn (15 ngày – 2 tháng) so với xin công văn chấp thuận sử dụng lao động của doanh nghiệp (10 ngày làm việc).

3.3. Bảng tóm tắt sự so sánh thủ tục xin cấp Giấy phép lao động người lao động nước ngoài làm việc nhà thầu và doanh nghiệp

So sánh Người lao động nước ngoài làm việc nhà thầu Người lao động nước ngoài làm việc doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý  Điều 5 Nghị định 152/2020/NĐ-CP Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP
Thành phần hồ sơ Nhà thầu sử dụng Mẫu số 04/PLI Phụ lục I  hoặc Mẫu số 05/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP Doanh nghiệp sử dụng Mẫu 01/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP hoặc Mẫu 02/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP
Thời hạn nộp hồ sơ Trước khi tuyển người lao động nước ngoài Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước 
Thời hạn để được chấp thuận vị trí Từ 15 ngày đến tối đa 02 tháng  10 -15 ngày làm việc
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý hồ sơ Cơ quan có thẩm quyền là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà thầu thực hiện gói thầu (hoặc có thể ủy quyền cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội) Cơ quan có thẩm quyền là Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc (hoặc có thể ủy quyền cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội)

Như vậy thông qua bài viết chia sẻ này, Siglaw đã trình bày cho các bạn quy trình, thủ tục xin giấy phép lao động người nước ngoài làm việc tại nhà thầu cũng như trình bày những điểm giống và khác nhau giữa thủ tục xin giấy phép lao động của nhà thầu với thủ tục xin giấy phép lao động của doanh nghiệp bao gồm: Căn cứ pháp lý, thời hạn nộp hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý hồ sơ, bộ hồ sơ,… 

Xem thêm: Tổng hợp câu hỏi thường gặp xin giấy phép lao động nhà thầu.

Xem thêm: Tổng hợp câu hỏi thường gặp xin giấy phép lao động doanh nghiệp.


Để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện, Quý khách liên hệ:

Công ty Luật TNHH Siglaw (Siglaw Firm)

Hotline: 0967 818 020

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Tầng 12A Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Email: hanoi@siglaw.vn

Chi nhánh Miền Trung: Địa chỉ: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng

Chi nhánh Miền Nam: 21 đường N4, Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

Email: hcm@siglaw.vn


Xem tất cả
CÔNG TY SIGLAW
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội:
Địa chỉ: Tầng 12A Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
Hotline: 0967 818 020
Email: hanoi@siglaw.vn
 
Chi nhánh Miền Trung:
Địa chỉ: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng
Hotline: 0967 818 020
 
Chi nhánh Miền Nam:
Địa chỉ: 21 đường N4, Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 0967 818 020
Email: hcm@siglaw.vn
 
Tư vấn miễn phí 24/7: 0967 818 020