Siglaw Firm - Hãng Luật sư chuyên sâu pháp lý doanh nghiệp FDI và Việt Nam

Hồ sơ cấp giấy phép lao động đối với vị trí lao động kỹ thuật

01/09/2022
Trong quá trình xin giấy phép lao động, vị trí lao động kỹ thuật là một vị trí cần chuẩn bị nhiều giấy tờ phức tạp để chứng minh đủ điều kiện hơn các vị trí khách. Vậy đâu là những giấy tờ cần chuẩn bị? Sau đây Hãng luật Siglaw sẽ giải đáp các thắc mắc của quý khách trong bài viết này!

1. Khái niệm lao động kỹ thuật theo quy định của pháp luật

Về mặt ngữ nghĩa, lao động kỹ thuật là thuật ngữ để chỉ những người được đào tạo theo hướng chuyên sâu. Họ vừa có kiến thức lý luận vừa có kinh nghiệm thực tiễn sâu sắc về một lĩnh vực cụ thể nào đó và những kiến thức của họ có sự vượt trội hơn so với mặt bằng chung. Một số vị trí lao động kỹ thuật có thể kể đến như bác sĩ, giáo viên, kỹ sư,...

Hồ sơ cấp giấy phép lao động đối với vị trí lao động kỹ thuật

Theo Khoản 6 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, có 02 trường hợp được xác định là lao động kỹ thuật;

  • Trường hơp 1: Người lao động nước ngoài đã từng được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và có kinh nghiệm ít nhất 03 năm trong đúng chuyên ngành đã được đào tạo.

  • Trường hơp 2: Người lao động nước ngoài không được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật nhưng có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Như vậy, có thể thấy đối với vị trí lao động kỹ thuật, điều kiện quan trọng nhất chính là về kinh nghiệm chuyên môn. Việc chứng minh kinh nghiệm được thể hiện bằng văn bản xác nhận kinh nghiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài.

Một số ví dụ về lao động kỹ thuật như: kỹ thuật viên bảo hành, lắp đặt máy, lắp đặt kính (những loại kính mới xuất hiện ở Việt Nam), đầu bếp,...

2. Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động đối với vị trí lao động kỹ thuật

Người sử dụng lao động cần chuẩn bị hồ sơ để nộp tại 02 bước gồm: 

Bước 1: Xin Công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài vị trí lao động kỹ thuật.

Bước 2: Xin cấp Giấy phép lao động.


 

Giấy phép lao động và những điều cần biết

2.1. Xin công văn chấp thuận sử dụng vị trí lao động kỹ thuật

Ở bước này, tất cả hồ sơ sẽ do người sử dụng lao động chuẩn bị. Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản giải trình nhu cầu chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài:
    • Nếu đây là lần đầu tiên sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động sử dụng mẫu số 01/PL1 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

Ảnh mẫu số 01-PLI về việc giải trình nhu cầu sử dung người lao động nước ngoài

Ảnh mẫu số 01-PLI về việc giải trình nhu cầu sử dung người lao động nước ngoài

  • Nếu doanh nghiệp đã từng sử dụng người lao động nước ngoài thì sử dụng Mẫu 02/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP để giải trình về việc thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Ảnh mẫu số 02-PLI về việc giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Ảnh mẫu số 02-PLI về việc giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Một số lưu ý về nội dung người sử dụng lao động phải nhấn mạnh trong văn bản giải trình như: Nhu cầu cấp thiết sử dụng người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật: giải trình mức độ, tính chất của công việc mà những người lao động Việt Nam không tuyển dụng, đáp ứng được và số năm kinh nghiệm tương ứng với lĩnh vực có liên quan. 

  • Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trước ít nhất 30 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người sử dụng lao động tiến hành nộp hồ sơ bằng cách:

  • Nộp trực tiếp: nộp tại Bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp - khu chế xuất nơi người lao động làm việc.

  • Nộp online: nộp qua website http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/.

Thời hạn xử lý hồ sơ là 10 ngày làm việc (Lưu ý ở TP. Hà Nội và TP Hồ Chí Minh thường là 12 -15 ngày làm việc), kể từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ.

2.2. Xin cấp mới giấy phép lao động

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động số 11/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Ảnh mẫu số 11-PLI về việc cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài 1Ảnh mẫu số 11-PLI về việc cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài 2

Ảnh mẫu số 11-PLI về việc cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài

  • Bản sao chứng thực văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Kết quả của bước xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động).

  • Các giấy tờ liên quan đến người lao động trong trường hợp đặc biệt, ví dụ:

    • Trường hợp di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp, người sử dụng lao động bổ sung quyết định điều chuyển nội bộ của doanh nghiệp nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc tại doanh nghiệp nước ngoài đó ít nhất 12 tháng liên tục.

    • Trường hợp thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận thì phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

    • Trường hợp được công ty nước ngoài cử sang Việt Nam làm việc thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.

  • Các giấy tờ do người lao động cung cấp:

    • 02 ảnh màu 4x6 cm (phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

    • Giấy chứng nhận/khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp (còn trong thời hạn 12 tháng).

    • Phiếu lý lịch tư pháp số 01(còn trong thời hạn 06 tháng)

    • Bản sao chứng thực hộ chiếu đang còn hạn.

  • Các giấy tờ chứng minh vị trí lao động kỹ thuật:

    • Trường hợp có bằng đào tạo, người lao động chuẩn bị bằng cấp, chứng chỉ đào tạo và văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài với số năm kinh nghiệm tối thiểu là 03 năm.

    • Trường hợp không có bằng cấp, chứng chỉ đào tạo, người lao động chuẩn bị văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài với số năm kinh nghiệm tối thiểu là 05 năm.

Lưu ý: Các giấy tờ nêu của nước ngoài thì phải hợp pháp hoá lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và có chứng thực (trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự). Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.

Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người sử dụng lao động phải tiến hành nộp hồ sơ bằng cách:

  • Nộp trực tiếp: bộ phận một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp - khu chế xuất nơi người lao động làm việc.

  • Nộp online: nộp qua website http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/.

Thời hạn xử lý hồ sơ là 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, nếu không đồng ý nêu rõ lí do trong văn bản.

3. Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Lao động 2019 có hiệu lực từ ngày 1/1/2021.

  • Nghị định 152/2020/NĐ-CP Quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Xem thêm: 

Trên thực tế, vị trí lao động kỹ thuật là vị trí khó được chấp thuận nhất so với vị trí nhà quản lý, chuyên gia. So với Nghị định cũ 11/2016/NĐ-CP thì quy định mới hiện nay đã bổ sung thêm một trường hợp, đó là cho phép lao động kỹ thuật không cần có bằng cấp, chứng chỉ đào tạo mà chỉ cần có số năm kinh nghiệm tối thiểu 5 năm. Điều này thể hiện sự khuyến khích của Việt Nam đối với người nước ngoài là lao động kỹ thuật.

Trên đây là tư vấn của Công ty luật Siglaw, nếu bạn có bất kỳ vướng mắc về thủ tục xin Giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật, xin vui lòng liên hệ với Siglaw để được tư vấn nhanh chóng và cụ thể nhất.

Để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện, Quý khách liên hệ:

Công ty Luật TNHH Siglaw (Siglaw Firm)

Hotline: 0967 818 020

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 - NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội

Email: hanoi@siglaw.vn

Chi nhánh Miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, Tp.Đà Nẵng

Chi nhánh Miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh

Email: hcm@siglaw.vn


Xem tất cả
CÔNG TY LUẬT SIGLAW
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội:
Địa chỉ: Số 44/A32 - NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội
Hotline: 0967 818 020
Email: hanoi@siglaw.vn
 
Chi nhánh Miền Trung:
Địa chỉ: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0967 818 020
 
Chi nhánh Miền Nam:
Địa chỉ: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh
Hotline: 0967 818 020
Email: hcm@siglaw.vn
 
Tư vấn miễn phí 24/7: 0967 818 020