Siglaw Firm - Hãng Luật sư chuyên sâu pháp lý doanh nghiệp FDI và Việt Nam

Thời hạn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài

09/09/2022
Giấy phép lao động là điều kiện bắt buộc để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Tuy nhiên, giống như nhiều loại giấy tờ khác, giấy phép lao động cũng có thời hạn nhất định. Với những băn khoăn của người lao động như trên, sau đây Hãng luật Siglaw xin giải đáp trong bài viết dưới đây để quý khách nắm rõ được các quy định pháp luật Việt Nam hiện hành.

1. Khái niệm giấy phép lao động

Giấy phép lao động là giấy tờ pháp lý do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp cho người nước ngoài với mục đích để người lao động nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin về người lao động, bao gồm họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch; tên, địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí làm việc. 


 

Giấy phép lao động và những điều cần biết

Pháp luật Việt Nam quy định người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc sẽ phải làm thủ tục xin giấy phép lao động bởi đây là loại giấy phép cho phép người lao động làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Bên cạnh đó, đối với những người được miễn giấy phép lao động, người lao động sẽ cần xin giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Như vậy, đối với người lao động nước ngoài, tuỳ vào từng đối tượng sẽ được cấp giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, người lao động cần chú ý xác định rõ mình thuộc đối tượng nào để tiến hành các thủ tục tương ứng. 

2. Thời hạn của giấy phép lao động

2.1. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp mới

Đối với người lao động, Điều 155 Bộ luật lao động 2019Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định giấy phép lao động được cấp mới có thời hạn được cấp theo thời hạn của các loại giấy tờ là căn cứ phát sinh thời hạn làm việc của người lao động, cụ thể:

  • Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.

  • Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.

  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

  • Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

  • Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

  • Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

  • Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

  • Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ khi không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động.

Tuy nhiên, mặc dù thời hạn theo thời hạn các loại văn bản trên nhưng phải không được quá 2 năm. Hay nói cách khác, thời hạn tối đa của giấy phép lao động cấp mới chỉ được 02 năm

Mẫu giấy phép lao động mới nhất

Ảnh: Mẫu giấy phép lao động mới nhất

Lấy ví dụ: Nếu hợp đồng lao động dự định ký có thời hạn 01 năm thì giấy phép lao động cũng chỉ có thời hạn 01 năm. Nhưng nếu hợp đồng lao động dự định ký có thời hạn 03 năm, thì lúc này thời hạn giấy phép lao động chỉ được 02 năm. Trong trường hợp này, nếu sau 02 năm hết hạn giấy phép lao động, người lao động vẫn tiếp tục làm việc với người sử dụng lao động theo hợp đồng, thì phải làm thủ tục xin gia hạn giấy phép lao động.

2.2. Thời hạn của giấy phép lao động sau khi gia hạn

Khi giấy phép lao động sắp hết hạn (khoảng 45 ngày trước khi hết hạn đến trước ít nhất 05 ngày trước khi hết hạn) người lao động nước ngoài phải báo cáo cho người sử dụng lao động biết để tiến hành làm thủ tục xin gia hạn. 

Về thời hạn, thời hạn giấy phép lao động gia hạn cũng sẽ phụ thuộc vào các loại giấy tờ như đối với giấy phép lao động cấp mới và tối đa cũng chỉ được 02 năm

Lưu ý rằng việc gia hạn chỉ được thực hiện 01 lần. Do đó nếu như giấy phép lao động gia hạn nhưng hết hạn, thì người sử dụng lao động phải tiến hành xin cấp mới Giấy phép lao động nếu vẫn tiếp tục sử dụng người lao động nước ngoài đó.

Lấy ví dụ: Hợp đồng lao động dự định ký có thời hạn 03 năm từ 01/01/2020 đến 31/12/2023. Người lao động đã được cấp mới giấy phép lao động có thời hạn 02 năm từ 01/01/2020 đến 31/12/2022 và hợp đồng còn lại 01 năm. Vậy đến thời điểm tháng 12/2022 khi xin gia hạn, giấy phép lao động sẽ có thời hạn như bằng thời hạn còn lại của hợp đồng là 01 năm, từ 01/10/2023 đến 31/12/2023.

Xem thêm: 

2.3. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại

Việc cấp lại giấy phép lao động chỉ được tiến hành khi giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi các thông tin trên giấy phép lao động bị thay đổi như họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp hộ chiếu, địa điểm làm việc, nơi làm việc thì người lao động nước ngoài phải tiến hành báo cáo với người sử dụng lao động. Điều 15 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại sẽ bắt đầu tính từ thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động đến hạn cuối cùng trên giấy phép lao động đã được cấp.
Gia hạn giấy phép lao động

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại

Lấy ví dụ: Giấy phép lao động anh A có thời hạn 2 năm từ 01/07/2021 đến 30/06/2023. Ngày 15/09/2022, anh A bị mất giấy phép lao động. Ngày 30/09/2023, công ty bảo lãnh nơi anh A làm việc nộp hồ sơ đề nghị xin cấp lại Giấy phép lao động.

⇒ Như vậy, giấy phép lao động được cấp lại sẽ có thời hạn từ 03/10/2022 đến ngày 30/06/2023 (cộng thêm 03 ngày nộp hồ sơ xin cấp lại) chứ không phải tính từ ngày mất là ngày 15/09/2022. 

Xem thêm: Điều kiện, thủ tục cấp lại giấy phép lao động mới nhất năm 2022

3. Thời hạn của Giấy xác nhận miễn giấy phép lao động

Bên cạnh các phải xin giấy phép lao động, có khoảng 20 đối tượng ngoại lệ không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Những đối tượng này sẽ không phải xin cấp giấy phép lao động nhưng phải làm thủ tục xin xác nhận không thuộc diện giấy phép lao động. Quý khách có thể xem thêm bài viết: "20 trường hợp người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được miễn giấy phép lao động" để xác định mình có thuộc đối tượng được miễn không.

Giấy xác nhận miễn cấp giấy phép lao động

Ảnh: Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động của người lao động nước ngoài

Văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động cũng theo thời hạn các giấy tờ như giấy phép lao động và cũng có thời hạn tối đa là 02 năm, kể cả trường hợp xin cấp lại giấy xác nhận. Vì vậy, kể cả với những đối tượng được miễn giấy phép lao động thì cũng nên chú ý thời hạn của giấy xác nhận miễn. 

4. Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Lao động Việt Nam 2019.

  • Nghị định 152/2020/NĐ-CP Quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Như vậy, kể cả giấy phép lao động và xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đều có thời hạn. Người lao động nên chú ý để làm thủ tục gia hạn, cấp mới để tránh bị phạt hành chính khi giấy phép hết hạn. Trên đây là tư vấn của Công ty luật Siglaw về thời hạn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài. Nếu còn vấn đề gì vướng mắc cần giải quyết, hãy liên hệ với Siglaw để được hỗ trợ hoàn toàn miễn phí một cách nhanh nhất.

Để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện, Quý khách liên hệ:

Công ty Luật TNHH Siglaw (Siglaw Firm)

Hotline: 0967 818 020

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Tầng 12A Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Email: hanoi@siglaw.vn

Chi nhánh Miền Trung: Địa chỉ: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng

Chi nhánh Miền Nam: 21 đường N4, Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

Email: hcm@siglaw.vn


Xem tất cả
CÔNG TY SIGLAW
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội:
Địa chỉ: Tầng 12A Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
Hotline: 0967 818 020
Email: hanoi@siglaw.vn
 
Chi nhánh Miền Trung:
Địa chỉ: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng
Hotline: 0967 818 020
 
Chi nhánh Miền Nam:
Địa chỉ: 21 đường N4, Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 0967 818 020
Email: hcm@siglaw.vn
 
Tư vấn miễn phí 24/7: 0967 818 020