Siglaw Firm - Hãng Luật sư chuyên sâu pháp lý doanh nghiệp FDI và Việt Nam

Điều kiện, thủ tục, hồ sơ xin cấp mới giấy phép lao động theo luật mới nhất

09/09/2022
Tại Việt Nam hiện nay, rất nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân đang có nhu cầu tuyển dụng người lao động nước ngoài nhưng vẫn còn băn khoăn về các quy định của pháp luật. Cần chuẩn bị và thực hiện những thủ tục nào để người nước ngoài có thể làm việc hợp pháp tại Việt Nam? Hãy cùng Siglaw tìm hiểu về điều kiện, hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài – một loại giấy tờ bắt buộc dành cho lao động nước ngoài qua bài viết dưới đây nhé.

Mục lục
  1. 20 trường hợp người lao động nước ngoài miễn giấy phép lao động

  2. Điều kiện xin cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài

  3. Quy trình, thủ tục cấp mới phép giấy phép lao động

  4. Câu hỏi thường gặp liên quan đến giấy phép lao động

  5. 05 lý do nên chọn công ty luật cung ứng dịch vụ giấy phép lao động

  6. Sau khi có giấy phép lao động doanh nghiệp tôi cần làm gì tiếp theo?

Trước hết, Siglaw giới thiệu quý bạn đọc về các đối tượng được miễn giấy phép lao động. Điều này sẽ giúp các bạn có phương hướng ngay từ đầu, xem mình có thuộc đối tượng bắt buộc phải xin giấy phép lao động hay không.

1. 20 trường hợp người lao động nước ngoài miễn cấp giấy phép lao động

Theo Điều 111, Bộ luật Lao động 2019, một trong những điều kiện để người lao động nước ngoài được làm việc tại Việt Nam là có giấy phép lao động cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Tuy nhiên, không phải người lao động nước ngoài nào cũng cần phải có giấy phép lao động. Tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định về 20 trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động gồm có:

  1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  3. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
  4. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
  5. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  6. Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
  7. Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
  8. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  9. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
  10. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  11. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
  12. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  13. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  14. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
  15. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  16. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  17. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  18. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quyđịnh của Luật Luật sư.
  19. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  20. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

Với các trường hợp trên thì người sử dụng lao động cần làm thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài. Ngoài 20 trường hợp trên thì, người lao động nước ngoài bắt buộc phải có giấy phép lao động để được đảm bảo quyền lợi hợp pháp khi làm việc tại Việt Nam.


 

Video "Các trường hợp được miễn giấy phép lao động"


2. Điều kiện xin cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài

Giấy phép lao động là một loại giấy tờ quan trọng cho phép người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Dưới đây là điều kiện người nước ngoài cần đáp ứng để được làm việc hợp pháp tại Việt nam:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí, chức danh mà người nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
  • Có đủ sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  • Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với các trường hợp phải xin cấp giấy phép lao động, hoặc giấy xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc các trường hợp không buộc phải xin cấp giấy phép lao động khác theo quy định của pháp luật.
Tóm lại, những điều kiện người nước ngoài cần có là:
  • Đủ 18 tuổi trở lên
  • Nhận thức không bị hạn chế, sức khỏe và trình độ chuyên môn phù hợp công việc
  • Không thuộc trường hợp đang thi hành án quốc tế và trong lãnh thổ Việt Nam
  • Có giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền cấp cho phép lao động tại Việt Nam như giấy phép lao động (trừ trường hợp khác theo điều 154 Bộ luật lao động 2019)

 

Giấy phép lao động và những điều cần biết

3. Quy trình, thủ tục cấp mới phép giấy phép lao động:

3.1 Đối tượng đủ điều kiện và năng lực để bảo lãnh người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Tất cả các tổ chức cơ quan doanh nghiệp, văn phòng đại diện, chi nhánh, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá nhân được pháp hoạt động theo quy định của pháp luật đều được phép sử dụng lao động nước ngoài. Các đối tượng đủ điều kiện và năng lực để bảo lãnh người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cụ thể gồm có:

  • Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
  • Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;
  • Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
  • Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
  • Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật;
  • Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
  • Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
  • Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
  • Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Như vậy, các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định trên có quyền bảo lãnh cho người lao động nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam và phải có trách nhiệm thực hiện bảo lãnh để đảm bảo người nước ngoài được làm việc hợp pháp.

3.2 Các bước tiến hành xin cấp mới giấy phép lao động

Quy trình thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động được quy định như sau:

Bước 1: Thực hiện thủ tục xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là nước ngoài

Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm nộp hồ sơ xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các vị trí làm việc dự kiến đối với người lao động nước ngoài.

Xem thêm: Những điểm cần lưu ý khi xin giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại nhà thầu

Hồ sơ cần chuẩn bị gồm có:

  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Công văn giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài:
    • Trường hợp doanh nghiệp lần đầu xin giấy phép lao động cho người nước ngoài thì sẽ cần giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo mẫu 01 - PLI nghị định 152/2020/NĐ-CP. 
    • Trường hợp doanh nghiệp đã xin giấy phép lao động cho người nước ngoài thì cần giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo mẫu 02-PLI nghị định 152/2020/NĐ-CP. 
    • Hồ sơ bổ sung theo yêu cầu của Sở lao động từng địa phương như cơ cấu công ty, điều lệ, quyết định,...
  • Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền nếu người thực hiện nộp hồ sơ không phải người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình, cơ quan cấp phép có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc.

Nếu cơ quan cấp phép chấp thuận thì theo mẫu số 03/PLI - Về việc chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài còn không chấp thuận thì sử dụng mẫu số 15/PLI - Về việc không được xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động/không cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.

Sau khi có văn bản chấp thuận, người có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài mới thực hiện sang bước thứ 2 ngay sau đây.

Bước 2: Thực hiện thủ tục xin cấp mới giấy phép lao động.

Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi cơ quan có thẩm quyền (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý khu công nghiệp) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Hồ sơ cần chuẩn bị gồm có:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo mẫu 11-PLI. Mẫu Về việc cấp,cấp lại,gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài_số 11-PLI.docx.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức hợp lệ do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. Danh mục các bệnh viện đủ điều kiện khám sức khỏe xin cấp giấy phép lao động xin vui lòng tham khảo tại bài viết "Danh sách bệnh viện Hà Nội và Hồ Chí Minh được cấp giấy khám sức khỏe".
  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ (hoặc sử dụng bản sao công chứng).
  • Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và các tài liệu theo quy định đối với một số công việc đặc biệt (cầu thủ bóng đá, phi công…). Xem thêm: Quy định chi tiết những vị trí mà người lao động nước ngoài được cấp phép làm việc tại Việt Nam
  • 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu),không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền (tại bước 1).
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ theo quy định của pháp luật.
  • Các giấy tờ khác liên quan đến người lao động nước ngoài:
    • Đối với người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam theo diện di chuyển nội bộ:
      • Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp đó trên lãnh thổ Việt Nam 
      • Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.
    • Đối với người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam theo diện thực hiện các loại hợp đồng và thỏa thuận kinh tế:
      • Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài (phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam).
    • Đối với người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam theo diện cung cấp dịch vụ theo hợp đồng:
      • Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài 
      • Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm
      • Người lao động nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tại vị trí chuyên gia.
    • Đối với người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam theo diện chào bán dịch vụ:
      • Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
    • Đối với người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam theo diện làm việc cho tổ chức phi chính phủ, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam:
      • Văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam (trừ trường hợp làm việc theo diện hợp đồng lao động) 
      • Giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
    • Đối với người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam theo diện tình nguyện viên:
      • Văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.

Lưu ý: Các giấy tờ của người nước ngoài mà không phải tiếng Việt cần được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang ngôn ngữ tiếng Việt. Trường hợp sử dụng bản sao thì phải có công chứng hoặc chứng thực trước khi nộp hồ sơ (trừ các giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại). 

Bước 3: Thẩm định hồ sơ và nhận kết quả

Cơ quan có thẩm quyền gồm:

  • Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp với trường hợp doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu kinh tế – kỹ thuật. 
  • Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp tỉnh với trường hợp doanh nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất.
  • Người nước ngoài thuộc các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức quốc tế, hiệp hội,… phải xin giấy phép lao động tại tại Cục việc làm Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. (hiện nay thực tế Cục việc làm uỷ quyền nộp về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)

Sở lao động thương binh và xã hội

Sở lao động thương binh và xã hội

Ban quản lý khu công nghiệp

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu số 12/PLI. Trong trường hợp bị từ chối cấp giấy phép lao động, Bộ hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Quý khách cần giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến giấy phép lao động cho người nước ngoài, vui lòng liên hệ Siglaw qua hotline/zalo: 0967 818 020 để được luật sư trực tiếp tư vấn hỗ trợ miễn phí.

4. Các biểu mẫu dùng xin mới giấy phép lao động theo nghị định 152/2020/NĐ-CP

Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến vào làm việc tại Việt Nam, doanh nghiệp lần đầu xin cấp giấy phép lao động cần giải trình nhu cầu sử dụng lao động với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, sử dụng mẫu số 01/PLI. Trường hợp doanh nghiệp đã xin cấp giấy phép lao động trước đó thì sẽ sử dụng mẫu số 02/PLI.

Sau 10 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền sẽ chấp nhận hoặc không chấp nhận nhu cầu giải trình trên. Mẫu giấy tờ chấp nhận là mẫu số 03/PLI, không chấp thuận sử dụng mẫu số 15/PLI.

Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến vào làm việc tại Việt Nam, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động, trong bộ hồ sơ cần có giấy đề nghị xin cấp giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI. Sau 5 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền sẽ chấp nhận hoặc không chấp nhận bộ hồ sơ. Khi chấp nhận thì cơ quan nhà nước sẽ cấp giấy phép lao động theo mẫu số 12/PLI. Trường hợp không chấp thuận bộ hồ sơ thì cần có văn bản và nêu rõ lý do.

Biểu mẫu xin giấy phép lao động nghị định 152

Biểu mẫu xin mới giấy phép lao động nghị định 152

5. Cơ sở pháp lý thực hiện thủ tục giấy phép lao động cho người nước ngoài: 

  • Bộ luật lao động số 45/2019/QH14     
  • Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 08 năm 2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử

6. Câu hỏi thường gặp liên quan đến giấy phép lao động

Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?

Theo quy định pháp luật hiện hành, thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

Hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu là gì?

Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam

Đối tượng nào được sử dụng người nước ngoài ?

Mọi công ty, doanh nghiệp, tổ chức hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đều được phép sử dụng người lao động nước ngoài. Đơn vị sử dụng người lao động nước ngoài phải tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật.

7. Một số thủ tục người sử dụng lao động cần thực hiện sau khi được cấp Giấy phép lao động

Ký kết hợp đồng lao động và báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất của tỉnh

Sau khi người nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động phải thực hiện các thủ tục như sau:

  • Ký kết hợp đồng lao động với người được cấp giấy phép lao động;
  • Đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài. Kể từ ngày 01/01/2018 người lao động nước ngoài nếu đã được cấp giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cũng là đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
  • Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài: Hiện tại người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) không phải thực hiện thực hiện chế độ báo cáo định kỳ. Thay vào đó, người sử dụng lao động sẽ báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Cấp thẻ tạm trú theo thời hạn của giấy phép lao động cho người nước ngoài

Sau khi được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam, người sử dụng thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho lao động nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Thời hạn của Giấy phép lao động theo quy định pháp luật tối đa là 02 năm vì vậy thời hạn tối đa của thẻ tạm trú cũng là 02 năm theo giấy phép lao động.

Xem thêm: Thẻ tạm trú là gì - Những điều cơ bản cần biết

Lưu ý về sử dụng giấy phép lao động, thẻ tạm trú

Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp, tổ chức cần thực hiện thu hồi lại giấy phép lao động và thẻ tạm trú đã cấp cho người nước ngoài với tư cách là người lao động tại doanh nghiệp, tổ chức để tránh các trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp, tổ chức xảy ra (nếu có).

Xem thêm: Điều kiện, trình tự thu hồi giấy phép lao động

8. Những khó khăn khi tự xin giấy phép lao động

Để có thể xin được giấy phép lao động thì người sử dụng lao động có thể tự đi làm hoặc nhờ đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ giấy phép lao động uy tín trên thị trường. Thông thường việc xin cấp giấy phép lao động sẽ được các đơn vị làm chủ yếu vì khi bạn tự đi làm sẽ vấp phải những khó khăn sau đây:

  • Quy định về thủ tục, quy trình xin Giấy phép lao động khá phức tạp và thường xuyên thay đổi nên cần thường xuyên cập nhật quy định mới nhất.
  • Khi nộp hồ sơ cần chuẩn bị kỹ càng và cần có sự giải trình hợp lý với cán bộ Nhà nước về hồ sơ của mình. Nhất là trường hợp người nộp hồ sơ không thường xuyên thực hiện thủ tục, không cập nhật được những quy định đặc thù, phải điều chỉnh hồ sơ lại nhiều lần. Điều này có thể dẫn đến rủi ro mất nhiều thời gian và chi phí đi lại.
  • Khó liên hệ với chuyên viên của Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép khi cần tư vấn về thủ tục, tiến độ, kết quả hồ sơ.

Ưu đãi Siglaw với dịch vụ giấy phép lao động cho người nước ngoài:

Thấu hiểu những khó khăn đó nên Siglaw hiện đang cung cấp dịch vụ giấy phép lao động chuyên nghiệp giúp quý khách hàng nhanh chóng xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài với những ưu đãi sau:

  • Miễn phí tư vấn pháp lý về lao động, cư trú liên quan đến người lao động nước ngoài trong 01 năm sau khi sử dụng dịch vụ.
  • Miễn phí tư vấn quy định về thuế TNCN đối với lao động nước ngoài.
  • Miễn phí tư vấn quy định bảo hiểm bắt buộc đối với lao động nước ngoài.
  • Miễn phí tư vấn, hướng dẫn về chế độ báo cáo liên quan đến người lao động nước ngoài.
Chính sách ưu đãi của siglaw

9. Quy trình thực hiện dịch vụ giấy phép lao động cho người nước ngoài của Siglaw:

Quy trình thực hiện dịch vụ siglaw

01. Tiếp nhận và xử lý thông tin

Chuyên viên pháp lý của Siglaw sẽ tiếp nhận thông tin khách hàng cung cấp. Tiếp đó, chúng tôi sẽ làm rõ, thu thập các thông tin cần thiết để đảm bảo thủ tục xin cấp giấy phép lao động diễn ra thuận lợi.

02. Tư vấn cụ thể về pháp lý

Tiếp đó, Chuyên gia của Siglaw sẽ tư vấn cụ thể về thủ tục, quy trình làm việc, giải pháp tối ưu để xử lý yêu cầu của quý khách một cách nhanh nhất.

03. Đàm phán và Ký kết hợp đồng

Sau khi nghe chuyên viên tư vấn, nếu bạn quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Siglaw sẽ tiến hành ký kết hợp đồng với Quý khách hàng.

04. Thực hiện dịch vụ

  • Chuyên viên của Siglaw sẽ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi câu hỏi thắc mắc của khách hàng.
  • Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị tài liệu, thông tin cần thiết cần thiết để thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động.
  • Tư vấn khách hàng các quy định về thuế, bảo hiểm, cư trú…có liên quan đến lao động người nước ngoài
  • Siglaw thay mặt khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước và bàn giao giấy phép lao động cho quý khách hàng. 

10. Những lý do nên lựa chọn công ty luật cung cấp dịch vụ giấy phép lao động:

Hiện nay trên thị trường có nhiều công ty có thể cung cấp dịch vụ giấy phép lao động cho người nước ngoài. Tuy nhiên, công ty Luật có những ưu điểm nổi trội hơn so với các công ty dịch vụ thông thường, bởi:

  • Uy tín cao: Công ty luật thường sở hữu đội ngũ luật sư giàu chuyên môn và kinh nghiệm. Do đó mọi câu hỏi thắc mắc của khách hàng được giải đáp chính xác, thỏa đáng. Trên thực tế, có những trường hợp khó sẽ cần luật sư trực tiếp hỗ trợ mới giải quyết được. 
  • Tư vấn chuyên sâu và toàn diện: Không chỉ tư vấn về giấy phép lao động, công ty luật còn hỗ trợ tư vấn toàn bộ vấn đề pháp lý liên quan đến lao động nước ngoài như: Bảo hiểm xã hội bắt buộc, Thuế TNCN, chế độ báo cáo, sử dụng lao động đối với doanh nghiệp... giúp Quý khách hàng giải quyết được nhiều vấn đề, hạn chế thấp nhất rủi ro pháp lý.
  • Tháo gỡ khó khăn dễ dàng: Với mạng lưới mối quan hệ tốt đẹp với nhiều bên, công ty luật thường có phương án tối ưu giúp khách hàng tháo gỡ khó khăn một cách nhanh chóng và tối ưu. 
  • Thủ tục nhanh chóng, thông tin update liên tục: Bộ hồ sơ được hướng dẫn chuẩn chỉ, thông tin hồ sơ luôn được cập nhật nhanh chóng, chính xác, kịp thời.

Công ty Luật Siglaw tự hào hiện đang là một trong số ít công ty luật có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài với hơn 5000+ giấy phép lao động thành công.

Không chỉ tư vấn mọi thủ tục liên quan đến lao động nước ngoài mà chúng tôi còn tư vấn toàn diện các vấn đề pháp lý liên quan đến DN, bao gồm: Thuế - Tài Chính - Kế toán - Kiểm toán - Thẩm định giá - Đầu tư. Đến với chúng tôi, quý khách sẽ được trải nghiệm chất lượng dịch vụ uy tín, chất lượng cùng với sự tận tâm, chuyên nghiệp của đội ngũ luật sư, chuyên gia hàng đầu Việt Nam.

“Sự hài lòng của khách hàng là thước đo thành công của Siglaw. Với chúng tôi, mỗi khách hàng là một đại sứ thương hiệu!" - Siglaw Firm

Để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện, Quý khách liên hệ:

Công ty Luật Siglaw (Siglaw Firm)

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Tầng 12A Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Hotline: 0967 818 020

Email: hanoi@siglaw.vn

Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh: 21 đường N4, Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

Hotline: 0967 818 020

Email: hcm@siglaw.vn

Xem tất cả
CÔNG TY SIGLAW
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội:
Địa chỉ: Tầng 12A Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
Hotline: 0967 818 020
Email: hanoi@siglaw.vn
 
Chi nhánh Miền Trung:
Địa chỉ: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng
Hotline: 0967 818 020
 
Chi nhánh Miền Nam:
Địa chỉ: 21 đường N4, Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 0967 818 020
Email: hcm@siglaw.vn
 
Tư vấn miễn phí 24/7: 0967 818 020