Kể từ ngày 15/02/2021, các thủ tục liên quan đến giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam sẽ được thực hiện theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam là việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. Bài viết dưới đây sẽ gửi tới quý bạn đọc, đặc biệt là người sử dụng lao động (doanh nghiệp, tổ chức, nhà thầu) các mẫu văn bản được kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
1. Các mẫu văn bản được kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP
Mẫu số 01/PLI - Về việc giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Mẫu số 01/PLI là một tài liệu cần thiết mà các người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép Work Permit cho người nước ngoài tại Việt Nam. Đây là bước đầu tiên để tiến hành xin văn bản chấp thuận hay còn gọi là bước đăng ký nhu cầu sử dụng lao động. Tại bước này, người doanh nghiệp, tổ chức thông báo tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về nhu cầu sử dụng người lao động của mình (vị trí, chức danh…) không bao gồm các thông tin cụ thể về người lao động nước ngoài (họ tên, ngày tháng năm sinh, …).
Doanh nghiệp, tổ chức phải có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động của mình và gửi tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (hoặc Ban quản lý khi công nghiệp/khu công nghiệp/khu chế xuất) ít nhất trước 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
-
Người gửi: Doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
-
Nơi tiếp nhận: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý khu công nghiệp/khu chế xuất.
.
Click download biểu mẫu
Mẫu số 02/PLI - Về việc giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Mẫu số 02/PLI có thể hiểu là văn bản điều chỉ những thông tin nội dung trên mẫu số 01/PLI trước đó. Mẫu số 02/PLI được sử dụng khi:
-
Doanh nghiệp, tổ chức (trừ nhà thầu) khi có nhu cầu bổ sung, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài so với quyết định chấp thuận ban đầu được cơ quan có thẩm quyền đồng ý.
-
Doanh nghiệp, tổ chức phải dựa trên cơ sở tình hình thực tế, căn cứ theo yêu cầu của của công việc và tình hình đáp ứng lao động tại đơn vị. Từ đó xác định lại nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài và làm báo cáo thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Lưu ý: Cũng giống như mẫu số 01/PLI thì mẫu số 02/PLI chỉ thông báo thay đổi thông tin khái quát (số lượng, vị trí người lao động,…) không bao gồm các thông tin cụ thể khác của người lao động. Doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu thay đổi sử dụng người lao động nộp hồ sơ tới Sở Lao Động – Thương binh và Xã hội (hoặc Ban quản lý khu công nghiệp/khu chế xuất).
-
Người gửi: Doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
-
Nơi tiếp nhận: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý khu công nghiệp/khu chế xuất.
Click download biểu mẫu
Mẫu số 03/PLI - Về việc chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài.
Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ và thẩm định hồ sơ, Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc. Mẫu số 03/PLI là mẫu văn bản được Cơ quan cấp phép sử dụng để thông báo tới người sử dụng lao động về các vị trí mà doanh nghiệp, tổ chức hoặc nhà thầu đã đăng ký trước đó theo mẫu số 01/PLI hoặc thay đổi theo mẫu số 02/PLI ở trên. Doanh nghiệp, tổ chức hoặc nhà thầu có thể nhận văn bản chấp thuận mẫu số 03/PLI trực tiếp tại cơ quan Nhà nước hoặc nhận thông qua đường bưu điện.
-
Người gửi: Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép lao động.
-
Nơi tiếp nhận: Doanh nghiệp, tổ chức hoặc nhà thầu có nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Click download biểu mẫu
Mẫu số 04/PLI - Về việc đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài.
Đây là văn bản dành cho người sử dụng lao động là nhà thầu khi có nhu cầu tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài Trước khi tuyển người lao động nước ngoài, nhà thầu có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần tuyển để thực hiện gói thầu tại Việt Nam.
Đồng thời, nhà thầu đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà thầu thực hiện gói thầu. Những vị trí không tuyển được người Việt Nam thì nhà thầu mới được sử dụng người nước ngoài. Nhà thầu thực hiện kê khai theo mẫu số 04/PLI rồi gửi đến UBND cấp tỉnh/thành phố để được xem xét duyệt hồ sơ.
Click download biểu mẫu
Mẫu số 05/PLI - Về việc điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Căn cứ nhu cầu thực tế sử dụng người lao động nước ngoài, nhà thầu đề nghị điều chỉnh, bổ sung nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đã kê khai trong hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất như sau:
Nhà thầu sử dụng mẫu số 05/PLI khi có nhu cầu điều chỉnh về số lượng nhân sự là người lao động nước ngoài và gửi tới UBND tỉnh/thành phố để được xem xét chấp thuận.
Click download biểu mẫu
Mẫu số 06/PLI - Về việc tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
Đây là mẫu văn bản thông báo của UBND cấp tỉnh/thành phố gửi đến nhà thầu về những vị trí mà nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố chỉ đạo các cơ quan, tổ chức của địa phương giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức ở địa phương khác để giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu. Trong thời hạn tối đa 02 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên và tối đa 01 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 100 đến dưới 500 người lao động Việt Nam và 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới 100 người lao động Việt Nam mà không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động Việt Nam được cho nhà thầu thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thông qua mẫu số 06/PLI.
Click download biểu mẫu
Mẫu số 07/PLI - Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài.
Mẫu số 07/PLI là mẫu văn bản mà chủ đầu tư đối với trường hợp nhà thầu hoặc người sử dụng lao động gửi tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài.
Theo quy định của pháp luật, trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau, người sử dụng lao động nước ngoài hoặc chủ đầu tư đối trường hợp nhà thầu sẽ báo cáo 6 tháng đầu năm và hàng năm về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài
Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo.
Click download biểu mẫu
Mẫu số 08/PLI - Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài.
Đây là văn bản UBND tỉnh/thành phố hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gửi tới Bộ Lao động để báo cáo tình hình người lao động nước ngoài trên địa bàn trong 6 tháng đầu năm.
Trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15 tháng 01 của năm sau hoặc đột xuất theo yêu cầu, UBND tỉnh/thành phố hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn. Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm và hằng năm thực hiện theo quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước.
Click download biểu mẫu
Mẫu số 09/PLI - Về việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Mẫu số 09/PLI là mẫu văn bản người sử dụng lao động đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Lưu ý ở mẫu số 09/PLI, người sử dụng lao động cần nêu rõ trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động và liệt kê các giấy tờ chứng minh kèm theo theo quy định của pháp luật.
Đối với doanh nghiệp, tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (hoặc Ban quản lý khu công nghiệp/khu chế xuất).
-
Người gửi: Doanh nghiệp, tổ chức sử dụng người lao động nước .
-
Nơi tiếp nhận: Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép lao động.
Click download biểu mẫu
Mẫu số 10/PLI - Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo mẫu số 10/PLI. Cụ thể, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (hoặc Ban quản lý khu công nghiệp/khu chế xuất) sẽ gửi văn bản cho doanh nghiệp, tổ chức hoặc nhà thầu; còn đối tượng sử dụng giấy xác nhận là người lao động nước ngoài.
Đây là văn bản cấp cho người lao động nước ngoài đủ điều kiện, là căn cứ chứng minh người nước ngoài làm việc hợp pháp, đúng quy định của pháp luật. Giấy xác nhận người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động có thời hạn không quá 02 năm.
-
Người gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý khu công nghiệp/khu chế .
-
Người nhận: Doanh nghiệp, tổ chức hoặc nhà thầu.
Click download biểu mẫu
Mẫu số 11/PLI - Về việc cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
Sau khi giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến Sở Lao động - Thương binh và xã hội (hoặc Ban quản lý khu công nghiệp) thì sau 10 ngày làm việc, cơ quan Nhà nước sẽ ra thông báo chấp thuận hoặc từ chối nhu cầu này của Doanh nghiệp.
Trường hợp được chấp thuận thì doanh nghiệp sẽ sử dụng mẫu số 11/PLI kèm theo trong bộ hồ sơ xin cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Văn bản này cũng chính là đơn đề nghị gửi đến cơ quan nhà nước, trong đơn này sẽ cần ghi chi tiết thông tin của người lao động nước ngoài và sẽ được cơ quan có thẩm quyền lưu trữ vào kho. Doanh nghiệp, tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài gửi hồ sơ tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (hoặc Ban quản lý khu công nghiệp) nơi đặt trụ sở chính.
-
Người gửi: Doanh nghiệp, tổ chức sử dụng nguòi lao động nước ngoài.
-
Người nhận: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý khu công nghiệp/khu chế xuất.
Click download biểu mẫu
Mẫu số 12/PLI - Mẫu Giấy phép lao động.
Đây là mẫu giấy phép lao động đã được thống nhất trong quy định của pháp luật.Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động hợp lệ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nơi người lao động dự kiến làm việc sẽ cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
Doanh nghiệp, tổ chức hoặc nhà thầu sẽ được nhận 01 bản cứng giấy phép lao động theo mẫu 12/PLI. Sau đó, doanh nghiệp, tổ chức hoặc nhà thầu sẽ được bàn giao giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài sử dụng. Theo đó, cơ quan có thẩm quyền cấp đối với doanh nghiệp, tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (hoặc Ban quản lý khu công nghiệp/khu chế xuất).
Click download biểu mẫu
Mẫu số 13/PLI - Quyết định về việc thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài.
Mẫu số 13/PLI sử dụng trong trường hợp người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Đặc biệt là các trường hợp người lao động nước ngoài có hành vi vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quá trình làm việc tại Việt Nam. Sở Lao động – Thương binh và xã hội sẽ ra quyết định thu hồi giầy phép lao động đối với người lao động nước ngoài theo mẫu số 13/PLI.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép lao động đã thu hồi, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động gửi người sử dụng lao động.
Click download biểu mẫu
Mẫu số 14/PLI - Sổ theo dõi người lao động nước ngoài.
Đây là mẫu sổ lưu trữ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để theo dõi người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
-
Nơi gửi và lưu trữ: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Click download biểu mẫu
Mẫu số 15/PLI - Về việc không được xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động/không cấp/cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.
Đây là mẫu văn bản thể hiện cơ quan Nhà nước có thẩm quyền không chấp thuận xác nhận các yêu cầu từ phía doanh nghiệp, tổ chức hoặc nhà thầu sử dụng lao động nước ngoài, bao gồm các trường hợp:
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (hoặc Ban quản lý khu công nghiệp) gửi văn bản cho doanh nghiệp, tổ chức hoặc nhà thầu và nêu rõ lý do không chấp thuận đề nghị.
-
Người gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý khu công nghiệp/Khu chế xuất.
-
Người nhận: Doanh nghiệp, tổ chức hoặc nhà thầu.
Click download biểu mẫu
2. Các mẫu sử dụng xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc áp dụng với doanh nghiệp
2.1. Các trường hợp cấp mới giấy phép lao động
Như đã đề cập ở trên, trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến vào làm việc tại Việt Nam, doanh nghiệp, tổ chức lần đầu xin cấp giấy phép lao động cần giải trình nhu cầu sử dụng lao động với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, sử dụng mẫu 01/PLI. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức đã xin cấp giấy phép lao động trước đó thì sẽ sử dụng mẫu 02/PLI.
Sau 10 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền sẽ chấp nhận hoặc không chấp nhận nhu cầu giải trình trên. Mẫu giấy tờ chấp nhận là mẫu số 03/PLI, không chấp thuận sử dụng mẫu 15/PLI.
Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến vào làm việc tại Việt Nam, doanh nghiệp, tổ chức cần chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động, trong bộ hồ sơ cần có giấy đề nghị xin cấp giấy phép lao động theo mẫu 11/PLI.
Sau 5 ngày làm việc, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ chấp nhận hoặc không chấp nhận bộ hồ sơ. Khi chấp nhận thì cơ quan Nhà nước sẽ cấp giấy phép lao động theo mẫu số 12/PLI. Trường hợp không chấp thuận bộ hồ sơ thì cần có văn bản và nêu rõ lý do.
Xem thêm: Điều kiện, thủ tục, hồ sơ xin cấp mới giấy phép lao động người nước ngoài theo luật mới nhất
2.2. Các trường hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động
Doanh nghiệp, tổ chức cần chuẩn bị đơn đề nghị xin cấp lại theo Mẫu số 11/PLI gửi đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Sau 10 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền sẽ chấp nhận hoặc không chấp nhận nhu cầu giải trình trên. Mẫu giấy tờ chấp nhận là mẫu số 03/PLI, không chấp thuận sử dụng mẫu 15/PLI.
Xem thêm: Điều kiện, thủ tục, hồ sơ xin gia hạn giấy phép lao động người nước ngoài
Xem thêm: Điều kiện, thủ tục, hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động người nước ngoài
2.3. Các trường hợp miễn giấy phép lao động
Doanh nghiệp, tổ chức muốn xin xác nhận người nước ngoài không thuộc trường hợp cấp giấy phép lao động dùng mẫu 09/PLI. Cơ quan Nhà nước chấp thuận thì gửi mẫu 10/PLI cho người sử dụng lao động, nếu không chấp thuận (từ chối) xác nhận người nước ngoài là không thuộc trường hợp cấp giấy phép lao động thì ra mẫu 15/PLI gửi người sử dụng lao động.
Xem thêm: Thủ tục cấp Giấy xác nhận miễn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
3. Các mẫu sử dụng xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc áp dụng với nhà thầu
Nhà thầu cũng thực hiện các bước xin giấy phép lao động tương tự như doanh nghiệp, tổ chức. Tuy nhiên, nhà thầu cần lưu ý ở bước xin cấp thuận vị trí cho người lao động nước ngoài.
Nhà thầu sử dụng mẫu 04/PLI hoặc mẫu 05/PLI gửi tới UBND cấp tỉnh/thành phố. Nhưng trên thực tế, UBND ủy quyền cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nên nhà thầu sẽ nộp mẫu này về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. Sau đó, các bước xin cấp/gia hạn/miễn giấy phép lao động được thực hiện theo các bước quy định của pháp luật.
Xem thêm: Điều kiện, thủ tục xin cấp giấy phép lao động người nước ngoài làm việc cho nhà thầu
Xem thêm: So sánh thủ tục xin cấp giấy phép lao động nhà thầu và doanh nghiệp
Trên đây là toàn bộ các biểu mẫu quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Nếu quý khách có câu hỏi hay cần giải đáp bất cứ thắc mắc nào hãy gọi điện cho Siglaw để được luật sư tư vấn trực tiếp.
Để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện, Quý khách liên hệ:
Công ty Luật TNHH Siglaw (Siglaw Firm)
Hotline: 0967 818 020
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 - NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội
Email: hanoi@siglaw.vn
Chi nhánh Miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, Tp.Đà Nẵng
Chi nhánh Miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh
Email: hcm@siglaw.vn