Siglaw Firm - Hãng Luật sư chuyên sâu pháp lý doanh nghiệp FDI và Việt Nam

Thủ tục xin cấp giấy phép lao động người nước ngoài làm việc nhà thầu ở Việt Nam

09/09/2022
Tương tự các doanh nghiệp tại Việt Nam, khi các nhà thầu hoạt động tại Việt Nam có sử dụng lao động là người nước ngoài cần thực hiện thủ tục cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Tuy nhiên, thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài của nhà thầu có một số điểm khác biệt so với thủ tục doanh nghiệp. Siglaw xin tổng hợp quy trình thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc nhà thầu ở Việt Nam như sau.

 

Thủ tục xin cấp giấy phép lao động nhà thầu cho người nước ngoài làm việc ở Việt Nam

1. Điều kiện xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc nhà thầu tại Việt Nam

Như đã cung cấp thông tin tới các bạn trong bài viết https://siglaw.com.vn/giay-phep-lao-dong.html, giấy phép lao động là một loại giấy tờ quan trọng cho phép người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Vì vậy, điều kiện xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc ở nhà thầu giống điều kiện chung cần đáp ứng để người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam:

điều kiện xin cấp giấy phép lao động người nước ngoài làm việc nhà thầu ở Việt Nam

  • Người nước ngoài là người đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí, chức danh mà người nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

  • Có đủ sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.

  • Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với các trường hợp phải xin cấp giấy phép lao động, hoặc giấy xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc các trường hợp không buộc phải xin cấp giấy phép lao động khác theo quy định của pháp luật.

Tóm lại, những điều kiện người nước ngoài làm việc tại nhà thầu, cần có là:

  • Đủ 18 tuổi trở lên.

  • Nhận thức không bị hạn chế, sức khỏe và trình độ chuyên môn phù hợp công việc.

  • Không thuộc trường hợp đang thi hành án quốc tế và trong lãnh thổ Việt Nam.

  • Có giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền cấp cho phép lao động tại Việt Nam như giấy phép lao động (trừ trường hợp khác theo điều 154 Bộ luật lao động 2019).

2. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép lao động 

Cơ bản về quy trình thủ tục xin cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài làm việc nhà thầu hoặc làm việc trong doanh nghiệp là giống nhau. Tuy nhiên, theo quy định Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài có những điểm khác nhau giữa nhà thầu và doanh nghiệp thông thường. 

 Xem thêm: So sánh thủ tục xin cấp Giấy phép lao động nhà thầu và doanh nghiệp

Trình tự, thủ tục cấp giấy phép lao động

2.1. Nhà thầu có đủ điều kiện và năng lực để bảo lãnh người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam?

Theo khoản 2 Điều 2 NĐ 152/2020/NĐ-CP về quản lý người nước ngoài quy định những cá nhân, tổ chức được phép sử dụng lao động nước ngoài. Cụ thể, các đối tượng đủ điều kiện và năng lực để bảo lãnh người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, bao gồm:

“a) Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

b) Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;

c) Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;

d) Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;

đ) Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam;

e) Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật;

g) Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;

h) Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;

i) Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

k) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;

l) Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.”

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì Nhà thầu tham dự hợp đồng, thực hiện hợp đồng tại Việt Nam có quyền bảo lãnh cho người lao động nước ngoài nhập cảnh và có trách nhiệm thực hiện bảo lãnh để đảm bảo người lao động nước ngoài được làm việc hợp pháp.

2.2. Các bước tiến hành xin cấp giấy phép lao động

Quy trình thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc nhà thầu được quy định như sau:

Trước khi tuyển người lao động nước ngoài, chủ đầu tư có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần tuyển để thực hiện gói thầu tại Việt Nam và đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà thầu thực hiện gói thầu theo Mẫu số 04/PLI.

Trường hợp nhà thầu có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung số lao động đã kê khai thì chủ đầu tư phải xác nhận phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu lao động cần sử dụng của nhà thầu theo Mẫu số 05/PLI.

Sau khi hoàn thành thủ tục trên, nhà thầu cần làm 02 bước sau để hoàn tất thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài:

Bước 1: Thực hiện thủ tục xin Công văn thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài

Trước khi tuyển người lao động nước ngoài, nhà thầu có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần tuyển để thực hiện gói thầu tại Việt Nam (bước này nhà thầu mới lên kế hoạch chứ chưa thực sự tuyển dụng lao động nước ngoài). Nhưng để bảo hộ lao động trong nước thì pháp luật quy định cần ưu tiên tìm người VN phù hợp với vị trí cần tuyển người nước ngoài. Cụ thể, nhà thầu sẽ gửi “đơn đề nghị”  đến chủ tịch UBND tỉnh để nhờ “hỗ trợ” tuyển nhân sự trong khoảng thời hạn nhất định. Hết thời gian này nếu chủ tịch UBND tỉnh tuyển được nhân sự là người Việt Nam thì nhà thầu sẽ sử dụng người này, trường hợp không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động Việt Nam được cho nhà thầu, Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép nhà thầu tuyển dụng lao động nước ngoài.

 Lúc này nhà thầu mới tiến hành thủ tục tuyển dụng người lao động nước ngoài và làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc theo mẫu Mẫu số 04/PLI Phụ lục I.

Thời gian giải quyết: Mức thời hạn phù thuộc vào số lượng sử dụng người lao động Việt Nam của nhà thầu: tối đa 2 tháng với đề nghị tuyển 500 người trở lên, tối đa 1 tháng với đề nghị từ 100 đến dưới 500 người, và trong vòng 15 ngày đối với đề nghị tuyển dụng dưới 100 người.

Ngoài ra, trong quá trình xây dựng, trường hợp nhà thầu có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung số lao động đã kê khai thì chủ đầu tư phải xác nhận phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu lao động cần sử dụng của nhà thầu theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I.

Hồ sơ cần chuẩn bị gồm có:

  • Bản sao y Quyết định Về việc cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài.

  •   Công văn giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài:

    • Trường hợp nhà thầu lần đầu xin giấy phép lao động cho người nước ngoài thì sẽ cần giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 04/PLI – Phụ lục I nghị định 152/2020/NĐ-CP.

    • Trường hợp nhà thầu có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung số lao động đã kê khai thì chủ đầu tư phải xác nhận phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu lao động cần sử dụng của nhà thầu theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

  • Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền nếu người thực hiện nộp hồ sơ không phải người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.

Chú ý:

Đối với từng chức danh khác nhau thì cần bổ sung thêm tài liệu như:

  • Đối với vị trí công việc là nhà quản lý: Tùy theo địa phương khác nhau mà bổ sung thêm tài liệu như quyết định bổ nhiệm Nhà đầu tư; Quyết định điều chuyển; Bằng đại học; Giấy xác nhận kinh nghiệm.

  •  Đối với chức danh là chuyên gia, lao động kỹ thuật quy định không phải có tài liệu ở trên.

Thời gian giải quyết: ít nhất từ 15 ngày đến 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban quản lý Khu công nghiệp có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc. Nếu cơ quan cấp phép chấp thuận thì theo mẫu số 03/PLI còn không chấp thuận vị trí thì sử dụng mẫu số 06/PLI và nêu rõ lý do trong văn bản.

Sau khi có văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài, chủ đầu tư mới thực hiện sang bước thứ 2 ngay sau đây.

Bước 2: Thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động người lao động nước ngoài

Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại nhà thầu, chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi cơ quan có thẩm quyền nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Hồ sơ cần chuẩn bị gồm có:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo mẫu số 11-PLI Phụ lục I.

  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức hợp lệ do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế (hoặc sử dụng bản sao công chứng). Danh mục các bệnh viện đủ điều kiện khám sức khỏe xin cấp giấy phép lao động xin vui lòng tham khảo tại bài viết "Danh sách bệnh viện Hà Nội và Hồ Chí Minh được cấp giấy khám sức khỏe".

  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ (hoặc sử dụng bản sao công chứng).

  • Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.

  • 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu),không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền (tại bước 1).

  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Các giấy tờ của người nước ngoài mà không phải tiếng Việt cần được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang ngôn ngữ tiếng Việt. Trường hợp sử dụng bản sao thì phải có công chứng hoặc chứng thực trước khi nộp hồ sơ (trừ các giấy tờ, tài liệu được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại).

Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban quản lý Khu công nghiệp nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu số 12- PLI Phụ Lục I hoặc không đồng ý cũng ghi rõ lý do trong văn bản.

2.3. Cơ quan có thẩm quyền xét duyệt cấp Giấy phép lao động làm việc tại nhà thầu

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lao lao động người lao lao động nước ngoài làm việc tại nhà thầu gồm:

Sở lao động thương binh và xã hội

Logo Sở lao động thương binh và xã hội

Ban quản lý khu công nghiệp

Thứ nhất, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất nơi đặt trụ sở chính của nhà thầu với trường hợp địa điểm trụ sở nhà thầu nằm trong khu công nghiệp, khu kinh tế – kỹ thuật.

Thứ hai, Cục việc làm Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội với trường hợp trụ sở đặt trụ sở chính nhà thầu nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất. (Hiện nay thực tế Cục việc làm uỷ quyền nộp về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để giải quyết).

Thứ ba, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp tỉnh, thành phố với trường hợp nơi đặt trụ sở chính nhà thầu nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất.

2.4. Các biểu mẫu dùng xin giấy phép lao động theo nghị định 152/2020/NĐ-CP

Trước khi tuyển người lao động nước ngoài, chủ đầu tư có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần tuyển để thực hiện gói thầu tại Việt Nam và đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà thầu thực hiện gói thầu theo Mẫu số 04/PLI Phụ lục I. Trường hợp nhà thầu có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung số lao động đã kê khai thì chủ đầu tư phải xác nhận phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu lao động cần sử dụng của nhà thầu theo Mẫu số 05/PLI Phụ lục I.

Sau thời gian 15 - 60 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền sẽ chấp nhận hoặc không chấp nhận nhu cầu giải trình trên. Mẫu giấy tờ chấp nhận là mẫu số 03/PLI, không chấp thuận sử dụng mẫu số 06/PLI.

Sau khi nhà thầu được nhận công văn thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng. Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến vào làm việc tại Việt Nam, chủ đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động, trong bộ hồ sơ cần có giấy đề nghị xin cấp giấy phép lao động theo mẫu số 11/PLI.

Sau 5 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền sẽ chấp nhận hoặc không chấp nhận bộ hồ sơ. Khi chấp nhận thì cơ quan nhà nước sẽ cấp giấy phép lao động theo mẫu số 12/PLI. Trường hợp không chấp thuận bộ hồ sơ thì cần có văn bản và nêu rõ lý do.

3. Cơ sở pháp lý thực hiện thủ tục giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc nhà thầu tại Việt Nam

  • Bộ luật lao động số 45/2019/QH14

  • Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

  • Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 08 năm 2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử.

4. Câu hỏi thường gặp liên quan đến giấy phép lao động người nước ngoài làm việc nhà thầu tại Việt Nam?

Câu hỏi 1: Tại sao thời gian xin Công văn thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài nhà thầu kéo dài lâu như vậy?

Trả lời: Sau khi, nhà thầu làm thủ tục xin chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc cho nhà thầu lên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý Khu công nghiệp, khu chế xuất. Sau đó, cơ quan có thẩm quyền nêu trên lại gửi hồ sơ lên Trung tâm dịch vụ việc làm nơi tỉnh, thành phố mà dự kiến người lao động nước ngoài làm việc để xét duyệt xem có chấp thuận vị trí công việc đó hay không. Sau khi có công văn trả lời của Trung tâm dịch vụ việc làm thì cơ quan có thẩm quyền cấp Công văn chấp thuận vị trí mới ra văn bản về việc có đồng ý hay không sử dụng vị trí người lao động nước ngoài. Việc thông qua hai cấp xét duyệt dẫn đến thời hạn có kết quả kéo dài lâu như vậy.

Câu hỏi 2: Người lao động nước ngoài có được sử dụng giấy khám sức khỏe được cấp ở nước ngoài trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động được không?

Trả lời: Theo quy định tại NĐ số 152/2020/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động của người lao động nước ngoài phải có giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế theo Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013 về Hướng dẫn khám sức khỏe. Đối với các trường hợp người nước ngoài chưa nhập cảnh vào Việt Nam thì có thể sử dụng giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp. Tuy nhiên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và chứng thực trước khi tiến hành làm thủ tục hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.

Câu hỏi 3: Tại sao các văn bản, tài liệu liên quan đến người lao động nước ngoài bắt buộc phải hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam ?

Trả lời: Việc đặt ra yêu cần hợp pháp hóa lãnh sự đối với các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài vì việc hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ người nước ngoài giúp văn bản nước ngoài có giá trị về mặt pháp lý và sử dụng được tại Việt Nam.Thủ tục này giúp bảo vệ quyền lợi cho người nước ngoài ở Việt Nam. Đồng thời các cơ quan Nhà nước cũng dễ dàng hơn khi quản lý người nước ngoài.  

5. Một số thủ tục mà nhà thầu cần thực hiện sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động

Sau khi người nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người nhà thầu phải thực hiện các thủ tục như ký kết hợp đồng lao động và báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể:

  • Nhà thầu ký kết hợp đồng lao động với người được cấp giấy phép lao động kể từ thời điểm người nước ngoài được cấp Giấy phép lao động.

  • Nhà thầu phải đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài.

  • Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát, yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng nội dung đã kê khai về việc sử dụng người lao động Việt Nam và người lao động nước ngoài; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra nhà thầu thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc cho nhà thầu theo quy định của pháp luật.

  • Chủ đầu tư theo dõi và quản lý người lao động nước ngoài thực hiện các quy định của pháp luật; trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau, chủ đầu tư báo cáo về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài của 6 tháng đầu năm và hằng năm theo Mẫu số 07/PLI Phụ lục I.

Ngoài ra, sau khi được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam, chủ đầu tư thực hiện thủ tục xin cấp Thẻ tạm trú cho lao động nước ngoài được cư trú  hợp pháp tại Việt Nam. Thời hạn của Giấy phép lao động theo quy định pháp luật tối đa là 02 năm vì vậy thời hạn tối đa của thẻ tạm trú cũng là 02 năm theo giấy phép lao động.

Xem thêm: Thẻ tạm trú là gì - Những điều cơ bản cần biết

Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động với nhà thầu, chủ đầu tư cần thực hiện thu hồi lại Giấy phép lao động và Thẻ tạm trú đã cấp cho người nước ngoài để tránh các trách nhiệm pháp lý của nhà thầu xảy ra (nếu có).

Xem thêm: Điều kiện, trình tự thu hồi giấy phép lao động

 6. Những khó khăn khi chủ đầu tư tự xin cấp giấy phép lao động người lao động nước ngoài 

Để có thể xin được giấy phép lao động thì chủ đầu tư có thể tự đi làm hoặc nhờ đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ giấy phép lao động uy tín trên thị trường. Thông thường việc xin cấp giấy phép lao động sẽ được các đơn vị làm chủ yếu vì khi chủ đầu tư tự đi làm sẽ vấp phải những khó khăn sau đây:

  • Chuyên môn: Đa số khách hàng sẽ gặp khó khăn trong quá trình tìm hiểu và áp dụng các quy định pháp luật trên thực tế, khó có thể đưa ra các phương án tối ưu khi tự giải quyết.

  • Hồ sơ, thủ tục: Do việc hiểu và áp dụng pháp luật trên thực tế có sự khác nhau, do đó khách hàng khó có thể nắm bắt hết các hồ sơ, thủ tục thực hiện.

  • Chi phí: Khách hàng khó nắm bắt được chi phí thực hiện để tối ưu nhất, chi phí và công sức mà mình bỏ ra, bao gồm cả các chi phí nhà nước.

  • Thời gian thực hiện: Khách hàng sẽ mất nhiều thời gian tìm hiểu, thực hiện thủ tục, thời gian đi lại.

  • Rủi ro: Khách hàng khó lường trước được các rủi ro trong quá trình thực hiện.

Ưu đãi Siglaw với dịch vụ giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc nhà thầu Việt Nam:

Thấu hiểu những khó khăn đó nên Siglaw hiện đang cung cấp dịch vụ giấy phép lao động chuyên nghiệp giúp quý khách hàng nhanh chóng xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài với những ưu đãi sau:

  • Miễn phí tư vấn pháp lý về lao động, cư trú liên quan đến người lao động nước ngoài trong 01 năm sau khi sử dụng dịch vụ.

  • Miễn phí tư vấn quy định về thuế TNCN đối với lao động nước ngoài.

  • Miễn phí tư vấn quy định bảo hiểm bắt buộc đối với lao động nước ngoài.

  • Miễn phí tư vấn, hướng dẫn về chế độ báo cáo liên quan đến người lao động nước ngoài.

7. Quy trình thực hiện dịch vụ giấy phép lao động cho người nước ngoài của Siglaw:

01. Tiếp nhận và xử lý thông tin

Chuyên viên pháp lý của Siglaw sẽ tiếp nhận thông tin khách hàng cung cấp. Tiếp đó, chúng tôi sẽ làm rõ, thu thập các thông tin cần thiết để đảm bảo thủ tục xin cấp giấy phép lao động diễn ra thuận lợi.

02. Tư vấn cụ thể về pháp lý

Tiếp đó, Chuyên gia của Siglaw sẽ tư vấn cụ thể về thủ tục, quy trình làm việc, giải pháp tối ưu để xử lý yêu cầu của quý khách một cách nhanh nhất.

03. Đàm phán và Ký kết hợp đồng

Sau khi nghe chuyên viên tư vấn, nếu bạn quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Siglaw sẽ tiến hành ký kết hợp đồng với Quý khách hàng.

04. Thực hiện dịch vụ

  • Chuyên viên của Siglaw sẽ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi câu hỏi thắc mắc của khách hàng.

  • Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị tài liệu, thông tin cần thiết cần thiết để thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động.

  • Tư vấn khách hàng các quy định về thuế, bảo hiểm, cư trú…có liên quan đến lao động người nước ngoài.

  • Siglaw thay mặt khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước và bàn giao giấy phép lao động cho quý khách hàng. 

8. Những lý do nên lựa chọn công ty luật Siglaw cung cấp dịch vụ Giấy phép lao động:

Hiện nay trên thị trường có nhiều công ty có thể cung cấp dịch vụ giấy phép lao động cho người nước ngoài . Tuy nhiên, công ty Luật có những ưu điểm nổi trội hơn so với các công khác, bởi:

  • Hỗ trợ chuyên sâu: Hỗ trợ tư vấn vấn đề pháp lý có liên quan đến lao động nước ngoài như : Bảo hiểm xã hội bắt buộc, Thuế TNCN, chế độ báo cáo, sử dụng lao động đối với doanh nghiệp... giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho Quý khách hàng.

  • Uy tín cao: Công ty luật có yêu cầu khắt khe về giấy phép thành lập và chuyên môn nghiệp vụ. Yêu cầu người thành lập phải là luật sư có ít nhất 02 năm hành nghề liên tục cho tổ chức hành nghề luật sư.

  • Tháo gỡ khó khăn dễ dàng: Mạng lưới mối quan hệ sâu rộng với nhiều bên hỗ trợ Quý khách hàng giải quyết vướng mắc một cách nhanh chóng và tối ưu nhất. 

  • Thủ tục nhanh chóng: Công ty Luật có sự am hiểu sâu sắc về pháp luật, nắm vững quy trình thủ tục cũng như cập nhật các thay đổi quy định mới nhất.

  • Tiết kiệm chi phí: Công ty Luật cam kết chi phí cạnh tranh và không phát sinh thêm bất kỳ khoản phí nào khác.

Công ty Luật Siglaw tự hào hiện đang là một trong số ít công ty luật có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài với hơn 5000+ giấy phép lao động thành công). Không chỉ tư vấn mọi thủ tục liên quan đến lao động nước ngoài mà chúng tôi còn tư vấn toàn diện các vấn đề pháp lý liên quan đến DN, bao gồm: Thuế - Tài Chính - Kế toán - Kiểm toán - Thẩm định giá - Đầu tư. Đến với chúng tôi, quý khách sẽ được trải nghiệm chất lượng dịch vụ uy tín, chất lượng cùng với sự tận tâm, chuyên nghiệp của đội ngũ luật sư, chuyên gia hàng đầu Việt Nam.

“Sự hài lòng của khách hàng là thước đo thành công của Siglaw. Với chúng tôi, mỗi khách hàng là một đại sứ thương hiệu!" - Siglaw Firm

Để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện, Quý khách liên hệ:

Công ty Luật TNHH Siglaw (Siglaw Firm)

Hotline: 0967 818 020

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Tầng 12A Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Email: hanoi@siglaw.vn

Chi nhánh Miền Trung: Địa chỉ: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng

Chi nhánh Miền Nam: 21 đường N4, Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

Email: hcm@siglaw.vn


Xem tất cả
CÔNG TY SIGLAW
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội:
Địa chỉ: Tầng 12A Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
Hotline: 0967 818 020
Email: hanoi@siglaw.vn
 
Chi nhánh Miền Trung:
Địa chỉ: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng
Hotline: 0967 818 020
 
Chi nhánh Miền Nam:
Địa chỉ: 21 đường N4, Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 0967 818 020
Email: hcm@siglaw.vn
 
Tư vấn miễn phí 24/7: 0967 818 020