Siglaw Firm - Hãng Luật sư chuyên sâu pháp lý doanh nghiệp FDI và Việt Nam

Tìm hiểu nhanh loại hình công ty hợp danh

13/01/2023
Theo Luật doanh nghiệp 2020 hiện nay có đến 5 loại hình doanh nghiệp cho chủ sở hữu lựa chọn, điều đó thể hiện rằng loại hình doanh nghiệp khá đa dạng. Mỗi loại hình doanh nghiệp lại có những đặc điểm riêng, thông qua bài viết dưới đây, khách hàng có thể hiểu một cách khái quát về loại hình công ty hợp danh.

Sau đây là những kiến thức pháp luật cần biết của công ty luật Siglaw về loại hình công ty hợp danh bao gồm khái niệm, đặc điểm, những ưu - nhược điểm cần lưu ý khi thành lập công ty hợp danh:

1. Công ty hợp danh là gì?

Theo Điều 177 Luật doanh nghiệp năm 2020, công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp, trong đó:

  • Có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh). Ngoài thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn có thể là cá nhân và/hoặc tổ chức.
  • Các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
  • Công ty hợp danh là loại hình công ty, trong đó các thành viên cùng nhau tiến hành hoạt động thương mại dưới một hãng chung và cùng liên đới chịu trách nhiệm vô hạn về mọi khoản nợ của công ty.  Do đó, công ty hợp danh (công ty góp danh) là loại hình đặc trưng của công ty đối nhân.

2. Đặc điểm của công ty hợp danh

Về thành viên công ty hợp danh

  • Công ty hợp danh phải có tối thiểu hai thành viên là chủ sở hữu chung công ty gọi là thành viên hợp danh. Ngoài ra có thể có thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, trực tiếp tham gia vào việc quản lý, vận hành công ty; có quyền đại diện cho công ty thực hiện các hoạt động kinh doanh. Do là loại hình đặc trưng của công ty đối nhân nên thành viên hợp danh liên kết với nhau chủ yếu dựa vào nhân thân, liên kết về vốn là yếu tố thứ yếu. 
  • Các công ty hợp danh thường được thành lập dựa trên trình độ chuyên môn và danh tiếng, uy tín của các thành viên hợp danh. Điều này cho thấy, sự liên kết giữa các thành viên trong công ty hợp danh là chặt chẽ, và do vậy cũng hạn chế số người có thể trở thành thành viên hợp danh của công ty. 

Về quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh

  • Không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác, trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại. 
  • Không được quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty đó để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác. 
  • Không được quyền chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại. Công ty hợp danh chỉ thích hợp với những ngành nghề kinh doanh đòi hỏi trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, danh tiếng của các thành viên như: khám, chữa bệnh, tư vấn luật, tư vấn về kế toán, về kiểm toán, về thiết kế, về xây dựng... Tuy nhiên cũng chính bởi sự liên kết này nên khi xảy ra trường hợp thành viên hợp danh bị chết, mất năng lực hành vi dân sự hay rút vốn khỏi công ty..., công ty có thể đứng trước nguy cơ chấm dứt sự tồn tại mà không thể tiếp tục hoạt động. 
Đặc điểm của công ty hợp danh

Về quyền và nghĩa vụ thành viên góp vốn

  • Có thể là cá nhân, tổ chức; có thể có hoặc không có trong công ty hợp danh.
  • Thành viên góp vốn không có vai trò quan trọng như thành viên hợp danh, tuy nhiên sự tham gia của thành viên này khiến khả năng huy động vốn của công ty hợp danh cao hơn. 
  • Các thành viên góp vốn ở đây đều phải chịu trách nhiệm của mình đối với các khoản nợ của công ty trong phần phạm vi số vốn đã góp vào công ty. 
  • Các thành viên đã góp vốn sẽ không được quyền tham gia vào việc quản lý các hoạt động kinh doanh nhân danh của công ty hợp danh. 
  • Được chia một phần giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ của công ty khi công ty giải thể hoặc phá sản; và được chia lợi nhuận hằng năm tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ của công ty. 

Quy định vốn góp của công ty hợp danh

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản mà các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty. Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty. Số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của hội đồng thành viên. Tại thời điểm góp đủ vốn như đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. 

Về huy động vốn Công ty hợp danh

Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để công khai huy động vốn trong công chúng. Khi có nhu cầu tăng vốn điều lệ, công ty sẽ huy động bằng cách kết nạp thêm thành viên mới; tăng phần vốn góp của mỗi thành viên hay ghi tăng giá trị tài sản của công ty; hoặc huy động bằng cách vay của các tổ chức, cá nhân và các nguồn khác. Điều này làm hạn chế khả năng huy động vốn của công ty hợp danh so với các loại hình doanh nghiệp khác.

Về tài sản công ty hợp danh

Bao gồm: 

  • Tài sản góp vốn của các thành viên đã được chuyển quyền sở hữu cho công ty; 
  • Tài sản tạo lập được mang tên công ty; 
  • Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do các thành viên hợp danh thực hiện nhân danh công ty và từ các hoạt động kinh doanh của công ty do các thành viên hợp danh nhân danh cá nhân thực hiện; 
  • Các tài sản khác theo quy định pháp luật. 

Về đại diện theo pháp luật các thành viên hợp danh

Có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Trong điều hành hoạt động kinh doanh công ty hợp danh, thành viên hợp danh phân công nhau đảm nhiệm các chức danh quản lý và kiểm soát công ty. Khi một số hoặc tất cả thành viên hợp danh cùng thực hiện một số công việc kinh doanh thì quyết định được thông qua theo nguyên tắc đa số. Hoạt động do thành viên hợp danh thực hiện ngoài phạm vi hoạt động kinh doanh của công ty đều không thuộc trách nhiệm của công ty, trừ trường hợp hoạt động đó đã được các thành viên còn lại chấp thuận.

Về nghĩa vụ của thành viên hợp danh và thành viên góp vốn

Nghĩa vụ của thành viên hợp danh và thanh viên góp vốn là không giống nhau, trong đó: 

  • Thành viên hợp danh: Phải cùng liên đới chịu trách nhiệm vô hạn về mọi khoản nợ phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Khi một thành viên hợp danh nhân danh công ty hợp danh giao kết hợp đồng với đối tác, các thành viên hợp danh khác dù không trực tiếp giao kết vẫn phải chịu trách nhiệm phát sinh từ hợp đồng đó. Các nghĩa vụ này ràng buộc chặt chẽ các thành viên hợp danh của công ty hợp danh với nhau, khiến sự liên kết giữa các thành viên trở nên khó khăn hơn do dựa trên sự tin cậy và hiểu nhau trong quá trình vận hành kinh doanh. 
  • Thành viên góp vốn: Chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn góp vào công ty. Trường hợp công ty giải thể hoặc phá sản mà tài sản còn lại của công ty không đủ để trả nợ, thành viên góp vốn không phải dùng tài sản riêng để trả nợ thay cho công ty. Thành viên góp vốn trong công ty hợp danh chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp, hạn chế được các rủi ro khi đầu tư. 

3. Ưu điểm và nhược điểm của công ty hợp danh 

Ưu điểm và nhược điểm của công ty hợp danh
Sau đây là một số ưu, nhược điểm của loại hình công ty hợp danh mà bạn cần biết, Siglaw tóm tắt một số ưu và nhược điểm, trong đó:

3.1. Ưu điểm

  • Có khả năng chịu trách nhiệm về tài sản. 
  • Công ty hợp danh kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh. Công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh. 
  • Do số lượng thành viên ít, là những người có mối quan hệ thân thiết với nhau trước đó nên việc quản lý công ty không quá phức tạp. 
  • Ngân hàng dễ cho vay vốn và hoãn nợ hơn do chế độ chịu trách nhiệm vô hạn. 
  • Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, dễ quản lý; thích hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 

3.2. Nhược điểm

  • Điều kiện thành lập công ty hợp danh phức tạp hơn các loại hình doanh nghiệp khác. 
  • Công ty hợp danh có cơ cấu tổ chức phức tạp hơn các loại hình doanh nghiệp khác: gồm hai loại thành viên với hai chế độ chịu trách nhiệm tài sản khác nhau.
  • Giám đốc, Tổng Giám đốc, người đại diện theo pháp luật bắt buộc phải là thành viên hợp danh nên hạn chế hơn trong việc chủ động thuê nhân sự điều hành. 
  • Có nhiều người đại diện pháp luật sẽ làm khó khăn hơn khi quy trách nhiệm. Khi có sự bất đồng ý kiến giữa các thành viên hợp danh, không đạt tỷ lệ theo luật định sẽ khó khăn trong việc đưa ra quyết định cuối cùng. 
  • Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức rủi ro cho các thành viên hợp danh là rất cao. 
  • Trong trường hợp tài sản của công ty không đủ để thực hiện nghĩa vụ trả nợ, các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng của mình. 
  • Dù có tư cách pháp nhân nhưng công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Bởi ràng buộc các quy định trên nên việc huy động vốn của công ty hợp danh sẽ bị hạn chế, các thành viên chỉ có thể góp thêm tài sản của mình hoặc tiếp nhận thành viên mới để tăng giá trị vốn góp doanh nghiệp. 
  • Thành viên hợp danh rút khỏi công ty vẫn phải chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty hợp danh phát sinh từ những cam kết của công ty trước khi thành viên đó rút khỏi công ty. 
  • Công ty hợp danh không có sự phân biệt rõ ràng giữa tài sản công ty và tài sản cá nhân.

Để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện, Quý khách liên hệ:

Công ty Luật TNHH Siglaw (Siglaw Firm)

Hotline: 0967 818 020

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Tầng 12A Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Email: hanoi@siglaw.vn

Chi nhánh Miền Trung: Địa chỉ: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng

Chi nhánh Miền Nam: 21 đường N4, Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

Email: hcm@siglaw.vn


Xem tất cả
CÔNG TY SIGLAW
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội:
Địa chỉ: Tầng 12A Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
Hotline: 0967 818 020
Email: hanoi@siglaw.vn
 
Chi nhánh Miền Trung:
Địa chỉ: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng
Hotline: 0967 818 020
 
Chi nhánh Miền Nam:
Địa chỉ: 21 đường N4, Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 0967 818 020
Email: hcm@siglaw.vn
 
Tư vấn miễn phí 24/7: 0967 818 020