Công ty TNHH 1 thành viên là công ty do 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm chủ sở hữu. Với chức năng của một pháp nhân độc lập, công ty TNHH 1 thành viên được tự do tham gia góp vốn thành lập một công ty khác và/hoặc mua cổ phần, phần vốn góp để trở thành thành viên của công ty TNHH hoặc cổ đông của công ty cổ phần. Vậy hoạt động này được pháp luật quy định cụ thể ra sao, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của Siglaw.
Trên thực tế, hoạt động góp vốn thành lập và/hoặc mua cổ phần, phần vốn góp từ các doanh nghiệp khác của công ty TNHH 1 thành viên diễn ra rất phổ biến trong bối cảnh nền kinh tế thị trường có nhiều biến động, ảnh hưởng lớn đến các hoạt động tái cơ cấu của nhiều doanh nghiệp. Bên cạnh đó, hoạt động trên của công ty TNHH 1 thành viên cũng đồng thời tạo nhiều động lực phát triển, mở rộng kinh doanh, mở thêm nhiều kênh thu lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên, để bảo đảm hoạt động vốn thành lập và/hoặc mua cổ phần, phần vốn góp từ các doanh nghiệp khác của công ty TNHH 1 thành viên diễn ra một cách hợp pháp, công ty TNHH 1 thành viên khi thực hiện hoạt động trên cần tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành.
1. Khái niệm
Góp vốn thành lập doanh nghiệp của công ty TNHH 1 thành viên là hoạt động công ty TNHH 1 thành viên dùng tài sản (tiền; các loại tài sản hữu hình có đăng ký như xe, đất đai...; hoặc các loại tài sản vô hình như quyền sở hữu trí tuệ,...) góp vào vốn điều lệ để thành lập một doanh nghiệp mới.
Mua cổ phần, phần vốn góp từ các doanh nghiệp khác của công ty TNHH 1 thành viên là hoạt động của công ty TNHH 1 thành viên thực hiện mua cổ phần của công ty cổ phần để trở thành cổ đông của công ty và/hoặc thực hiện mua phần vốn góp của công ty TNHH, công ty hợp danh để trở thành thành viên của công ty. Trong trường hợp này, công ty TNHH 1 thành viên sẽ phải cử một cá nhân đại diện cho công ty đứng tên sở hữu số cổ phần và/hoặc phần vốn góp của công ty tại công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh.
2. Thủ tục góp vốn thành lập và/hoặc mua cổ phần, phần vốn góp từ doanh nghiệp khác của công ty TNHH 1 thành viên
2.1. Thủ tục góp vốn thành lập doanh nghiệp của công ty TNHH 1 thành viên
Trường hợp công ty TNHH 1 thành viên góp vốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên thì phải thực hiện thủ tục thành lập mới công ty TNHH 1 thành viên có chủ sở hữu là công ty TNHH 1 thành viên. Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ bao gồm:
-
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
-
Điều lệ công ty;
-
Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Giấy tờ pháp lý của Công ty TNHH 1 thành viên; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp Công ty TNHH 1 thành viên được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp 01 bộ hồ sơ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh - Phòng đăng ký kinh doanh của tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương nơi công ty đặt trụ sở.
Bước 3: Xem xét hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp công ty TNHH 1 thành viên góp vốn thành lập công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
Đối với trường hợp này, các công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty TNHH 2 thành viên trở lên sẽ thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh, ghi nhận công ty TNHH 1 thành viên là một cổ đông hoặc 1 thành viên của công ty tại điều lệ cũng như trên các tài liệu pháp lý của công ty.
Để bảo đảm việc thực hiện góp vốn của công ty TNHH 1 thành viên, trên thực tế cần có hợp đồng hoặc văn bản cam kết về việc góp vốn giữa các bên.
Lưu ý:
-
Đối với trường hợp công ty TNHH 1 thành viên góp vốn bằng tài sản khác ngoài tiền mặt thì cần phải thực hiện các thủ tục liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản như sau:
-
Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
-
Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.
2.2. Thủ tục mua cổ phần, phần vốn góp từ các doanh nghiệp khác của Công ty TNHH 1 thành viên
Đối với trường hợp này, các công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty TNHH 2 thành viên trở lên sẽ thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, ghi nhận công ty TNHH 1 thành viên là một cổ đông hoặc 1 thành viên của công ty tại điều lệ cũng như trên các tài liệu pháp lý của công ty.
Đối với công ty TNHH 1 thành viên lúc này sẽ thực hiện hoạt động ký kết các hợp đồng mua bán, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp từ các doanh nghiệp khác để làm cơ sở cho hoạt động này.
3. Công ty TNHH 1 thành viên là công ty có 100% vốn đầu tư của nước ngoài góp vốn và/hoặc mua cổ phần, mua phần vốn góp của các doanh nghiệp khác
- Theo quy định hiện hành, Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của công ty TNHH 1 thành viên dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế thì Tổ chức kinh tế có Công ty TNHH 1 thành viên là công ty có 100% vốn đầu tư của nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông.
- Công ty TNHH 1 thành viên là công ty có 100% vốn đầu tư của nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong các doanh nghiệp đã thành lập tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư, gồm:
-
Các điều kiện về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp đã thành lập tại Việt Nam theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật Đầu tư và các Điều 15, 16 và 17 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
-
Điều kiện về bảo đảm quốc phòng, an ninh.
-
Điều kiện sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong trường hợp tổ chức kinh tế đó có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, trừ tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được thành lập theo quy định của Chính phủ.
Để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện, Quý khách liên hệ:
Công ty Luật TNHH Siglaw (Siglaw Firm)
Hotline: 0967 818 020
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 - NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội
Email: hanoi@siglaw.vn
Chi nhánh Miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, Tp.Đà Nẵng
Chi nhánh Miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh
Email: hcm@siglaw.vn