Siglaw Firm - Hãng Luật sư chuyên sâu pháp lý doanh nghiệp FDI và Việt Nam

Thủ tục cấp mới thẻ tạm trú cho người nước ngoài

09/09/2022
Thẻ tạm trú được xem là một visa dài hạn, là minh chứng xác nhận công dân nước ngoài được phép sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Vậy để được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện nào? Quy trình cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được pháp luật Việt Nam quy định ra sao? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây.

1. Thẻ tạm trú là gì?

Khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014(sửa đổi, bổ sung 2019) quy định về khái niệm thuật ngữ thẻ tạm trú như sau: “Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực”.


 

Thẻ tạm trú và những điều cần biết

Hiện nay, người nước ngoài tại Việt Nam sở hữu thẻ tạm trú sẽ được hưởng nhiều quyền lợi như:

  • Được miễn visa khi xuất nhập cảnh tại Việt Nam khi xuất trình thẻ tạm trú còn hiệu lực từ đó tiết kiệm chi phí xin visa mỗi lần nhập cảnh vào Việt Nam.

  • Được lưu trú dài hạn tại Việt Nam mà không phải gia hạn visa, tiết kiệm được chi phí gia hạn visa.

  • Thuận tiện khi làm các thủ tục giấy tờ khác như kinh doanh, mở tài khoản ngân hàng, ….

  • Dễ dàng thực hiện các thủ tục như mua căn hộ, thuê nhà tại Việt Nam.

Mẫu ảnh thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Mẫu ảnh thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

2. Đối tượng là người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú

Thẻ tạm trú mang đến nhiều quyền lợi cho người nước ngoài được cấp như vậy tuy nhiên không phải đối tượng nào cũng được cấp thẻ tạm trú. Căn cứ theo Điều 36 Luật nhập cảnh, xuất cảnh,quá cảnh cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi bổ sung năm 2019), các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

  • Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. Việc cấp thẻ tạm trú cho các đối tượng trên có thể được hiểu là một trong các nội dung thuộc ưu đãi ngoại giao theo xu hướng của pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia. Ký hiệu thẻ tạm trú trong trường hợp này là NG3.

  • Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT tức là những người nước ngoài vào Việt Nam để làm việc, đầu tư, du học, phóng viên, lao động và thăm thân. Những đối tượng này thường cần thời gian sinh sống, làm việc dài tại Việt Nam từ 1 năm trở lên.

Đây là trường hợp loại trừ các trường hợp trên, việc xác định người nhập cảnh bằng thị thực, visa có các ký hiệu trên được quy định tại Điều 8 Luật Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bổ sung 2019

Ngoài ra, pháp luật hiện nay còn quy định về những đối tượng người nước ngoài sau đây sẽ không đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam, gồm có:

  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động.

  • Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự.

  • Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế.

  • Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

Như vậy, đây đều là những đối tượng đang bị truy cứu hoặc thi hành án.

3. Điều kiện để người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú

3.1. Điều kiện chung về việc xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Để được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài tại Việt Nam cần đáp ứng được những điều kiện sau:

  • Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng (Trong trường hợp hộ chiếu còn hạn 13 tháng thì Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa là 12 tháng).

  • Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường hoặc trên hệ thống trực tuyến theo đúng quy định.

  • Các giấy tờ chứng minh xin cấp thẻ tạm trú nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  • Người nước ngoài phải có cá nhân, tổ chức mời, bảo lãnh người người nước ngoài ở lại Việt Nam. 

3.2. Điều kiện riêng đối với từng loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Bên cạnh những điều kiện chung theo quy định của pháp luật, người nước ngoài còn phải đáp ứng những điều kiện tương ứng từng loại thẻ tạm trú:

  • Đối với người lao động xin cấp thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1, LĐ2 thì yêu cầu giấy phép lao động/Giấy miễn giấy phép lao động phải có thời hạn tối thiểu là 1 năm (12 tháng).

  • Đối với trường hợp nhà đầu tư xin cấp thẻ tạm trú ĐT1, ĐT2, ĐT3 thì phải thực hiện việc đầu tư vào Việt Nam và phải có văn bản tài liệu chứng minh góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam (Có thể là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư hoặc tài liệu khác thể hiện sự góp vốn, đầu tư theo quy định của pháp luật như báo cáo kiểm toán, sao kê ngân hàng chứng minh việc góp vốn vào tài khoản đầu tư trực tiếp)

  • Đối với trường hợp xin cấp thẻ tạm trú thăm thân TT do cá nhân bảo lãnh là thân nhân, thì cá nhân đó phải là công dân Việt Nam và có giấy tờ chứng minh mối quan hệ pháp lý như Giấy khai sinh, Giấy chứng đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình, ….

  • Đối trường hợp xin thẻ tạm trú thăm thân TT do Công ty/tổ chức bảo lãnh với những diện xin cho người thân vào thăm hoặc sống chung với người nước ngoài làm việc ở công ty/ tổ chức thì điều kiện bắt buộc là người nước ngoài làm việc tại công ty phải đã có thẻ tạm trú hoặc đã đủ điều kiện xin thẻ tạm trú và cùng nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú một lần cùng với người thân của mình.

4. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được pháp luật quy định bao gồm:

  • 02 ảnh 2x3cm (phông nền trắng, không đeo kính đen, rõ khuôn mặt).

  • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú tại công an xã, phường hoặc khai báo tạm trú online trên Cổng thông tin Cục thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam.

  • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8).

Ảnh mẫu NA8 - Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú người nước ngoài

Ảnh mẫu NA8 - Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú người nước ngoài

  • Hộ chiếu gốc của người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích.
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: 

    • Giấy phép lao động hoặc giấy chứng nhận không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động, 

    • Giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị.

    • Giấy phép hành nghề luật sư đối với luật sư quốc tế sinh sống, làm việc tại Việt Nam.

    • Văn bản tiếp nhận học tập đối với diện du học sinh.

    • Giấy đăng ký kết hôn đối với trường hợp kết hôn với người Việt Nam.

    • Giấy xác nhận quan hệ gia đình, giấy khai sinh, thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú của người nước ngoài bảo lãnh thân nhân vào thăm thân.

  • Các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú.

  • Giấy tờ chứng minh của cá nhân, tổ chức mời hoặc bảo lãnh người nước ngoài ở lại Việt Nam (Mẫu NA7).

Mẫu NA7 - Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú người nước ngoài

Mẫu NA7 - Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú người nước ngoài

5. Trình tự, thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Quy trình xin cấp thẻ tạm trú cho người nước tại Việt Nam cụ thể như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật

Người hoặc tổ chức bảo lãnh cần chuẩn bị một bộ hồ sơ tương ứng với trường hợp của người lao động nước ngoài mà cá nhân/tổ chức bảo lãnh. Cần lưu ý đối với một số thành phần hồ sơ do cơ quan nước ngoài cấp phải thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự như giấy xác nhận quan hệ gia đình,... 

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người có quyền/ nghĩa vụ nộp hồ sơ phải nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú phải có trước ngày visa/thẻ tạm trú cũ hết thời hạn. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an:

  • 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

  • 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP.HCM.

  • 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng.

  • Ngoài ra Phòng Xuất nhập cảnh thuộc công an tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương cũng có thể cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

Ảnh Bộ ngoại giao Việt Nam (bên trái) và Cục quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công An (bên phải)

Ảnh Bộ ngoại giao Việt Nam (bên trái) và Cục quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công An (bên phải)

Thời gian nộp hồ sơ: Các buổi sáng, thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày lễ). Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

  • Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, cán bộ quản lý viết giấy biên nhận trao cho người nộp hồ sơ. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.

  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ điều chỉnh cho kịp thời.

Bước 3: Nhận kết quả

Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả để kiểm tra, đối chiếu. Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, công chức yêu cầu người đến nộp lệ phí và giao thẻ tạm trú. 

Thời gian nhận kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ lễ).

6. Thời gian cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Theo quy định pháp luật hiện hành thời gian xét duyệt hồ sơ xin cấp Thẻ tạm trú là từ 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Tuy nhiên, thời gian thực hiện thủ tục cấp thẻ tạm trú thực tế có thể kéo dài hơn so với thời gian trên trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, phải sửa đổi bổ sung.

Ngoài ra, theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí cấp thẻ tạm trú:

  • Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm: 145 USD/thẻ.

  • Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ.

  • Đối với người nước ngoài được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 1 năm: 5 USD/thẻ.

7. Một số câu hỏi thường gặp về thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Câu hỏi 1: Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở đâu?

Trả lời: Để xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài lưu trú.

Câu hỏi 2: Bị mất thẻ tạm trú thì phải làm sao?

Trả lời: Thẻ tạm trú bị mất sẽ nộp lại hồ sơ tương tự như xin cấp thẻ tạm trú mới, nhưng phải nộp kèm đơn trình bày lý do mất hoặc văn bản báo mất của công ty bảo lãnh.

Câu hỏi 3: Vậy thời hạn mỗi loại thẻ tạm trú là bao lâu?

Trả lời: Mỗi loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài sẽ có thời hạn khác nhau dao động từ 01 năm cho đến 10 năm. 

8. Căn cứ pháp lý

  •  Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi bổ sung năm 2019.

Để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện, Quý khách liên hệ:

Công ty Luật TNHH Siglaw (Siglaw Firm)

Hotline: 0967 818 020

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 - NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội

Email: hanoi@siglaw.vn

Chi nhánh Miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, Tp.Đà Nẵng

Chi nhánh Miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh

Email: hcm@siglaw.vn


Xem tất cả
CÔNG TY LUẬT SIGLAW
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội:
Địa chỉ: Số 44/A32 - NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội
Hotline: 0967 818 020
Email: hanoi@siglaw.vn
 
Chi nhánh Miền Trung:
Địa chỉ: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0967 818 020
 
Chi nhánh Miền Nam:
Địa chỉ: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh
Hotline: 0967 818 020
Email: hcm@siglaw.vn
 
Tư vấn miễn phí 24/7: 0967 818 020