Nhà đầu tư có trách nhiệm đảm bảo thực hiện đúng nội dung dự án đầu tư và đảm bảo tiến độ thực hiện dự án sau khi đã đăng ký dự án đầu tư thành công và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, vì những lý do khách quan hoặc chủ quan mà nhà đầu tư có thể phải tạm dừng dự án đầu tư. Vậy nhà đầu tư cần phải làm gì cho đúng luật, cùng hãng luật Siglaw tìm hiểu về điều kiện và các thủ tục mà nhà đầu tư cần thực hiện khi tạm ngừng dự án đầu tư tại Việt Nam.
1. Điều kiện để nhà đầu tư tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư
Để có thể tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư, cần đáp ứng những điều kiện về nguyên nhân dẫn đến tình trạng phải tạm ngừng dự án theo quy định tại Điều 47, Luật Đầu tư 2020 như sau:
-
Vì lý do bất khả kháng: Nhà đầu tư được Nhà nước miễn tiền thuê đất, giảm tiền sử dụng đất trong thời gian ngừng hoạt động để khắc phục hậu quả do bất khả kháng gây ra. Lưu ý, theo luật hiện hành, lý do bất khả kháng là do các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù Nhà đầu tư đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Một số sự kiện bất khả kháng thường gặp có thể kể đến như thiên tai, địch họa, bệnh dịch…
-
Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của Luật Di sản văn hóa;
-
Để khắc phục vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường theo đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường;
-
Để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về lao động;
-
Theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng tài;
-
Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử phạt vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm;
-
Trường hợp việc thực hiện dự án đầu tư gây phương hại hoặc có nguy cơ gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Như vậy, dự án đầu tư bị tạm ngừng có thể là do nhà đầu tư tự quyết định ngừng dự án hoặc do cơ quan có thẩm quyền ra quyết định ngừng toàn bộ hoặc một phần dự án.
Lưu ý:
Tổng thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư không quá 12 tháng. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định tạm dừng dự án đầu tư, nhà đầu tư phải thông báo bằng văn cho cơ quan đăng ký đầu tư.
Trường hợp ngừng hoạt động của dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết có hiệu lực của trọng tài hoặc theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư thì thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư được xác định theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết trọng tài hoặc theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư. Trường hợp các văn bản này không xác định thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư thì tổng thời gian ngừng không quá 12 tháng.
2. Thủ tục tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư
Về thủ tục tạm ngừng hoạt động dự án tư được quy định chi tiết tại Điều 56, Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư. Có 3 thủ tục ngừng hoạt động dự án đầu tư như sau:
2.1. Thủ tục nhà đầu tư tự quyết định ngừng hoạt động dự án đầu tư
Để tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư, nhà đầu tư cần thực hiện các bước sau:
-
Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định (thành phần hồ sơ được liệt kê tại mục 3);
-
Bước 2: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý các Khu công nghiệp cấp tỉnh, thành phố (Cơ Quan Đăng Ký Đầu Tư);
-
Bước 3: Cơ Quan Đăng Ký Đầu Tư sẽ ghi nhận thông tin về việc tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư, chấp thuận bằng văn bản cho nhà đầu tư, và thông báo việc tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan.
Hồ sơ cần chuẩn bị để tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư:
-
Văn bản thông báo tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư;
-
Văn bản ủy quyền đối với người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật;
-
Quyết định của nhà đầu tư về việc tạm ngừng hoạt động dự án đầu tư (Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên/ Đại hội đồng cổ đông/ Chủ sở hữu);
-
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có);
-
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
-
Các tài liệu khác có liên quan.
Lưu ý: Nhà đầu tư cần gửi thông báo cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định. Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận và thông báo việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan.
2.2. Thủ tục cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư
-
Bước 1: Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 47 của Luật Đầu tư; căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, phán quyết có hiệu lực pháp luật của trọng tài để quyết định ngừng toàn bộ hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư.
-
Bước 2: Thông báo cho các cơ quan liên quan và nhà đầu tư về quyết định ngừng toàn bộ hoặc một phần hoạt động của dự án đầu tư.
-
Bước 3: Lập biên bản và ra quyết định ngừng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư.
2.3. Thủ tục Thủ tướng Chính phủ quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư
Đối với dự án đầu tư gây phương hại hoặc có nguy cơ gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, Thủ tướng Chính phủ là cơ quan có thẩm quyền ra quyết định ngừng toàn bộ hoặc một phần dự án.
-
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, nội dung gồm: nhà đầu tư thực hiện dự án; mục tiêu, địa điểm, nội dung dự án, quá trình thực hiện dự án; đánh giá tác động hoặc nguy cơ ảnh hưởng của dự án đối với quốc phòng, an ninh quốc gia; kiến nghị về việc ngừng toàn bộ hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư.
-
Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư căn cứ đề nghị trên, lấy ý kiến Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để trình Thủ tướng Chính phủ.
-
Bước 3: Thủ tướng Chính phủ xem xét và ra ra quyết định ngừng toàn bộ hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư.
Việc nắm vững các quy định về thủ tục tạm ngừng thực hiện dự án đầu tư sẽ giúp cho các nhà đầu tư hiểu đúng và đảm bảo việc tuân thủ quy định của pháp luật khi thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam. Theo dõi Siglaw để cập nhật những thông tin mới nhất về Đầu tư FDI.
3. Cơ sở pháp lý
-
Luật Đầu tư 2020
-
Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
Để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện, Quý khách liên hệ:
Công ty Luật TNHH Siglaw (Siglaw Firm)
Hotline: 0967 818 020
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 - NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội
Email: hanoi@siglaw.vn
Chi nhánh Miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, Tp.Đà Nẵng
Chi nhánh Miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh
Email: hcm@siglaw.vn