Siglaw Firm - Hãng Luật sư chuyên sâu pháp lý doanh nghiệp FDI và Việt Nam

Thủ tục quyết toán thuế thu nhập cá nhân

16/10/2021
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là thủ tục bắt buộc đối với người lao động có thu nhập chịu thuế. Qua bài viết dưới đây, Siglaw sẽ giới thiệu về thủ tục quyết toán thuế TNCN mới nhất theo quy định pháp luật hiện hành.

Thủ tục quyết toán thuế thu nhập cá nhân

1. Hồ sơ quyết toán thuế TNCN

Theo thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014; Thông tư 128/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014; Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013; Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính, các đối tượng quyết toán thuế TNCN cần chuẩn bị hồ sơ quyết toán để nộp lên cơ quan thuế.

1.1. Hồ sơ quyết toán thuế TNCN đối với tổ chức trả thu nhập

  • Hồ sơ quyết thuế TNCN đối với tổ chức trả thu nhập bao gồm:

  • Tờ khai quyết toán thuế TNCN (theo mẫu 05/QTT-TNCN).

  • Bảng kê chi tiết những cá nhân thuộc đối tượng giảm trừ gia cảnh (theo mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN).

  • Bảng kê chi tiết những cá nhân thuộc đối tượng tính thuế theo biểu tính thuế lũy tiền từng phần (theo mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN). 

  • Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo suất từng phần (mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN).

Lưu ý:

  • Khi kê khai thuế thì 2 bảng kê số 05-1 và 05-2/BK-QTT-TNCN bắt buộc doanh nghiệp phải có mã số thuế của người nộp thuế. 

  • Không áp dụng khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đã nộp tại nước ngoài khi tiến hành kê khai quyết toán tại các tổ chức chi trả thu nhập. 

  • Doanh nghiệp trả thu nhập khi khai quyết toán phải điền đầy đủ các thông tin như tên, địa chỉ, SĐT, email,…

1.2. Hồ sơ quyết toán thuế TNCN đối với cá nhân

Đối với các cá nhân tự thực hiện quyết toán thuế cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bao gồm: 

  • Tờ khai quyết toán thuế (theo mẫu 02/QTT-TNCN). 

  • Chứng từ, giấy tờ chứng minh số thuế đã khấu trừ. 

  • Đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (nếu có, theo mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN).

Lưu ý:

  • Các cá nhân phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, minh bạch khi tự làm hồ sơ quyết toán thuế TNCN. 

  • Trường hợp, hồ sơ hoàn thuế TNCN thì cần ghi rõ số tài khoản ngân hàng cũng như chi nhánh mở.

2. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN

2.1. Đối với tổ chức trả thu nhập

Theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN đối với tổ chức trả thu nhập như sau:

  • Tổ chức trả thu nhập là cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức.

  • Tổ chức trả thu nhập là cơ quan trung ương, cơ quan thuộc, trực thuộc Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh, cơ quan cấp tỉnh nộp hồ sơ khai thuế tại Cục thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.

  • Tổ chức trả thu nhập là cơ quan thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, cơ quan cấp huyện nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.

  • Tổ chức trả thu nhập là các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài nộp hồ sơ khai thuế tại Cục thuế nơi tổ chức đang đóng trụ sở chính.

2.2. Đối với các nhân tự quyết toán thuế với cơ quan thuế

- Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công tại một nơi và thuộc diện tự khai thuế trong năm thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân trực tiếp khai thuế trong năm như sau:

  • Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức, cá nhân tại Việt Nam trả thuộc diện chịu thuế TNCN nhưng chưa khấu trừ thuế thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

  • Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trả từ nước ngoài thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế quản lý nơi cá nhân phát sinh công việc tại Việt Nam. Trường hợp nơi phát sinh công việc của cá nhân không ở tại Việt Nam thì cá nhân nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

- Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công thuộc diện tổ chức chi trả khấu trừ tại nguồn từ hai nơi trở lên thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế như sau:

  • Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó. 

  • Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng.

  • Trường hợp cá nhân có thay đổi có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

  • Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú

  • Trường hợp cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

  • Cá nhân cư trú trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

3. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán

Thời hạn nộp quyết toán thuế theo Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 được quy định như sau:

3.1. Đối với tổ chức chi trả thu nhập

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng thứ ba kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (tức là năm kế tiếp của năm kế khai). Tức là doanh nghiệp cần phải nộp hồ sơ quyết toán thuế của năm 2021 chậm nhất vào ngày 31/3/2022.

3.2. Đối với cá nhân tự quyết toán thuế với cơ quan thuế

Cá nhân nộp hồ sơ quyết toán thuế phải nộp chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng tư của năm sau (năm liền kề với năm kê khai). Tức là các cá nhân sẽ phải tự kê khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế năm 2021 chậm nhất vào ngày 30/4/2022.

4. Căn cứ pháp lý

  • Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12.

  • Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 có hiệu lực từ ngày 01/7/2020.

  • Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính. 

  • Thông tư số 128/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014 của Bộ Tài chính.

  • Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.  

  • Thông tư số  92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.

Để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện, Quý khách liên hệ:

Công ty Luật TNHH Siglaw (Siglaw Firm)

Hotline: 0967 818 020

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Tầng 12A Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Email: hanoi@siglaw.vn

Chi nhánh Miền Trung: Địa chỉ: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng

Chi nhánh Miền Nam: 21 đường N4, Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

Email: hcm@siglaw.vn


Xem tất cả
CÔNG TY SIGLAW
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội:
Địa chỉ: Tầng 12A Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
Hotline: 0967 818 020
Email: hanoi@siglaw.vn
 
Chi nhánh Miền Trung:
Địa chỉ: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng
Hotline: 0967 818 020
 
Chi nhánh Miền Nam:
Địa chỉ: 21 đường N4, Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 0967 818 020
Email: hcm@siglaw.vn
 
Tư vấn miễn phí 24/7: 0967 818 020