Vốn đầu tư Nhật Bản đang không ngừng đổ vào Việt Nam dẫn theo đó là nhu cầu thành lập công ty có vốn Nhật Bản tại Việt Nam cũng ngày càng tăng cao. Tuy nhiên, thủ tục thành lập mới một công ty có vốn nước ngoài không hề đơn giản nhất là với các nhà đầu tư lần đầu đến Việt Nam.
Thành lập công ty có vốn Nhật Bản tại Việt Nam
1. Tình hình vốn đầu tư Nhật Bản tại Việt Nam
Làn sóng đầu tư của Nhật Bản vào Việt Nam không ngừng tăng cả về số lượng doanh nghiệp và vốn đầu tư. Cụ thể, năm 2018, Nhật Bản dẫn đầu các quốc gia đầu tư vào Việt Nam với 8,59 tỷ USD, chiếm 24,2% tổng vốn đầu tư trong số 112 quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư tại Việt Nam. Tính đến cuối năm 2019, hơn 2.000 doanh nghiệp Nhật Bản đầu tư ở Việt Nam và dòng vốn FDI từ Nhật Bản vẫn tiếp tục gia tăng mạnh mẽ.
"Tính lũy kế tình hình thu hút FDI đến cuối năm 2019, Nhật Bản đứng thứ 2 với tổng vốn đăng ký đạt 59,3 tỷ USD, chiếm 16,7%. Điều này cho thấy Nhật Bản vẫn luôn là đối tác đầu tư quan trọng của Việt Nam sau 47 năm thiết lập quan hệ ngoại giao".
Khảo sát thực trạng của các doanh nghiệp Nhật Bản đầu tư tại châu Á và châu Đại dương của JETRO vào tháng 2/2020 cho thấy, có 63,9% doanh nghiệp Nhật Bản đang kinh doanh tại Việt Nam sẽ tiếp tục mở rộng kinh doanh. Đây là tỷ lệ cao nhất trong khối ASEAN và đứng thứ 3 trong khu vực châu Á và châu Đại Dương.
Theo đánh giá của nhiều chuyên gia, thị trường Việt Nam có tiềm năng lớn trong việc thu hút các doanh nghiệp Nhật Bản đến đầu tư mở rộng kinh doanh sản xuất. Không chỉ có các doanh nghiệp, tập đoàn lớn, mà hiện nay các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Nhật Bản cũng tăng cường xúc tiến đầu tư tại Việt Nam. Đáng chú ý, các doanh nghiệp Nhật Bản đang có xu hướng đầu tư ra các địa phương khác thay vì chỉ tập trung tại Hà Nội và TP HCM như trước.
Hiện nay, xu hướng các nhà đầu tư Nhật Bản đầu tư vào Việt Nam vẫn không ngừng tăng dù do ảnh hưởng của đại dịch Covid mà việc kinh doanh gặp nhiều khó khăn. Do đó, nhu cầu thành lập công ty có vốn Nhật Bản tại Việt Nam cũng tăng cao.
2. Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư Nhật Bản
Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư Nhật Bản tại Việt Nam gồm các bước như sau:
Bước 1. Kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài
Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Sau khi doanh nghiệp nộp hồ sơ bản cứng sẽ được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ. Đồng thời, cơ quan Đăng ký đầu tư cũng sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.
Bước 2. Xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Nhà đầu tư Nhật Bản chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:
-
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
-
Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
-
Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
-
Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
-
Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
-
Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
-
Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
-
Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ đặt trụ sở công ty.
Thời gian thực hiện dự kiến: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Bước 3. Thành lập doanh nghiệp
Nhà đầu tư Nhật Bản cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ như sau:
-
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
-
Điều lệ công ty.
-
Danh sách thành viên (Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên), Danh sách cổ đông (Đối với công ty cổ phần).
-
Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn thành lập công ty.
-
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư.
-
Bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật.
Sau đó, nhà đầu tư thực hiện nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư. Thời gian làm việc là 03 ngày kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ.
Bước 4. Khắc dấu pháp nhân
Sau khi thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp tiến hành khắc dấu. Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp không cần thông báo mẫu dấu lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp mà có thể sử dụng luôn.
Bước 5. Mở tài khoản chuyển vốn đầu tư trực tiếp
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhà đầu tư Nhật Bản cần góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Do đó, ngay sau khi thành lập công ty nhà đầu tư cần tiến hành mở tài khoản chuyển vốn đầu tư trực tiếp.
Bước 6. Hoàn thành các thủ tục sau thành lập doanh nghiệp
Sau khi thành lập công ty nhà đầu tư Nhật Bản tiến hành các thủ tục đăng ký mua chữ số, nộp thuế môn bài, kê khai thuế môn bài, phát hành hóa đơn, kê khai thuế,…
3. Căn cứ pháp lý
-
Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020.
-
Luật đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020.
-
Nghị định 31/2021 hướng dẫn Luật đầu tư 2020
-
Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh.
Để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện, Quý khách liên hệ:
Công ty Luật TNHH Siglaw (Siglaw Firm)
Hotline: 0967 818 020
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 - NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội
Email: hanoi@siglaw.vn
Chi nhánh Miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, Tp.Đà Nẵng
Chi nhánh Miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh
Email: hcm@siglaw.vn