Siglaw Firm - Hãng Luật sư chuyên sâu pháp lý doanh nghiệp FDI và Việt Nam

Ưu đãi đầu tư FDI theo Luật Đầu tư 2020

18/01/2023
Đầu tư nước ngoài đóng vai trò là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của Việt Nam, mức đóng góp của khu vực đầu tư nước ngoài trong GDP của cả nước có xu hướng tăng nhanh trong những năm gần đây. Một trong những vấn đề rất được quan tâm đó là những ưu đãi đầu tư dành cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Vậy ưu đãi đầu tư FDI theo Luật Đầu tư 2020 được quy định thế nào?

Theo Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), lũy kế đến ngày 20/12/2020, cả nước có 27.643 dự án FDI còn hiệu lực, với tổng vốn đăng ký khoảng 343 tỷ USD và tổng vốn thực hiện hơn 192 tỷ USD. Trong thời kỳ hội nhập kinh tế sâu rộng, mở cửa giao thoa với thị trường thế giới, để thể thu hút và quản lý tốt hơn nguồn lực đầu tư nước ngoài, Việt Nam đã liên tục hoàn thiện thể chế, chính sách ưu đãi về tài chính. Bên cạnh đó, Nhà nước đã từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật và kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo khuôn khổ hợp tác và quan hệ quốc tế. Vậy các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) sẽ được hưởng ưu đãi đầu tư gì theo pháp luật đầu tư, hãy cùng Siglaw tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

1. Thế nào là ưu đãi đầu tư? 

Ưu đãi đầu tư là một công cụ chính sách do Nhà nước ban hành nhằm mang lại những lợi ích nhất định cho các nhà đầu tư trong nước cũng như các nhà đầu tư nước ngoài khi tiến hành hoạt động đầu tư kinh doanh vào nền kinh tế, trên cơ sở kết hợp hài hòa giữa lợi ích của Nhà nước, của nền kinh tế và các nhà đầu tư. Mục đích của ưu đãi đầu tư này nhằm tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Chính phủ quy định những danh mục ngành và nghề của từng lĩnh vực ưu đãi đầu tư, danh mục về địa bàn ưu đãi đầu tư, các tiêu chuẩn về trình độ công nghệ và quy mô sử dụng lao động, cùng với quy định các mức ưu đãi đầu tư.

2. Nguyên tắc ưu đãi đầu tư FDI

Luật đầu tư năm 2020 bổ sung thêm một nguyên tắc đầu tư: “Ưu đãi đầu tư được áp dụng có thời hạn và trên cơ sở kết quả thực hiện dự án của nhà đầu tư. Nhà đầu tư phải đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật trong thời gian hưởng ưu đãi đầu tư”. Đây là một nguyên tắc quan trọng, nhằm giải quyết vấn đề ưu đãi đầu tư tràn lan, nhà đầu tư chỉ được hưởng ưu đãi khi dự án đầu tư hoạt động hiệu quả, tránh trường hợp lợi dụng ưu đãi đầu tư để trốn thuế, để chuyển giá như tình trạng đã xảy ra phức tạp tại Việt Nam trong những năm gần đây.

3. Đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư FDI

Luật Đầu tư năm 2020 đã mở rộng đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư, từ 05 loại dự án lên 13 loại dự án được hưởng ưu đãi được quy định tại khoản 2 Điều 15 và Điều 19 Nghị định 31/2021/NĐ-CP bao gồm:

  • Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này;
  • Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này;
  • Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời có một trong các tiêu chí sau: có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng trên 3.000 lao động;
  • Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên; dự án đầu tư sử dụng lao động là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật;
  • Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ; dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, pháp luật về khoa học và công nghệ; doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
  • Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển;
  • Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Điều này cũng phù hợp với thực trạng doanh nghiệp Việt Nam khi có hơn 90% doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp vừa và nhỏ.

4. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư đặc biệt

Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư đặc biệt
Thứ nhất, đối với các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư đặc biệt là những dự án đầu tư có tác động lớn đến phát triển kinh tế, xã hội gồm:

  • Dự án đầu tư thành lập mới (bao gồm cả việc mở rộng dự án thành lập mới đó) các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển có tổng vốn đầu tư từ 3.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư; trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
  • Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 30.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 10.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư.

Thứ hai, nhóm không được hưởng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt gồm: 

  • Dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành;
  • Dự án đầu tư khai thác khoáng sản; Dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại.

5. Hình thức ưu đãi đầu tư FDI

Theo Khoản 1 Điều 15, Luật Đầu tư 2020, hiện có 04 hình thức ưu đãi đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài, cụ thể:

  • Thứ nhất, nhà đầu tư được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Thứ hai, nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sẽ được hưởng ưu đãi theo hình thức miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
  • Thứ ba, nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sẽ được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất.
  • Thứ tư, nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sẽ được khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.
Hình thức ưu đãi đầu tư FDI

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp. Mức ưu đãi cụ thể được pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Văn bản hợp nhất số 12/VBHN - VPQH ngày 15 tháng 7 năm 2020, cụ thế:

  • Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với: Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
  • Áp dụng mức thuế suất 20% trong thời gian 10 năm, miễn thuế tối đa không quá 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 4 năm tiếp theo đối với: Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn; doanh nghiệp thực hiện dự án thuộc ngành sản xuất công cụ, vật liệu;...
  • Áp dụng thuế suất 15% đối với: Doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
  • Miễn thuế tối đa không quá 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 4 năm tiếp theo đối với: Doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp.
  • Áp dụng mức thuế suất ưu đãi 10% trong thời gian 15 năm đối với: Dự án đầu tư thành lập mới các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển có tổng vốn đầu tư từ 3.000 tỷ đồng trở lên.

Ưu đãi thuế nhập khẩu

Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Trước yêu cầu hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, nâng cao khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, đồng thời thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế của đất nước, tại khoản 11, 13, 16 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định chi tiết việc miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật ưu đãi đầu tư.

Ưu đãi miễn, giảm tiền sử dụng đất

Luật Đầu tư năm 2020 quy định nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư thì được miễn, giảm tiền sử dụng đất. Tại điểm a khoản 1 Điều 110 Luật Đất đai 2013 có quy định đối với trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc theo địa bàn đầu tư thì được miễn giảm tiền sử dụng đất, trừ dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại. Tại Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất, quy định miễn tiền sử dụng đất đối với 05 trường hợp. Miễn giảm tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư vào lĩnh vực ưu đãi và địa bàn ưu đãi được quy định như sau:

  • Miễn giảm tiền sử dụng đất đối với các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (theo Điều 5 Nghị định 57/2018/NĐ-CP).
  • Miễn giảm tiền sử dụng đất đối với dự án trong khu kinh tế.

Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế

Theo quy định hiện nay thời gian trích khấu hao tài sản cố định từ 5 đến 20 năm. Phương pháp tính khấu hao doanh nghiệp theo đường thẳng. Tuy nhiên trong các trường hợp cụ thể doanh nghiệp được phép trích khấu hao nhanh. Mục đích trích khấu hao nhanh để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp được đầu tư đổi mới công nghệ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 

Theo quy định, việc trích khấu hao nhanh không quá hai lần so với trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng và sau khi trích khấu hao nhanh doanh nghiệp phải đảm bảo có lợi nhuận. 

Ưu đãi khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế là một hình thức ưu đãi đầu tư mới theo quy định của Luật đầu tư, hiện pháp luật chuyên ngành chưa có quy định chi tiết về trường hợp ưu đãi này, nên chúng ta chờ đợi những quy định chi tiết hơn về các ưu đãi đầu tư này.

Như vậy, so với luật đầu tư 2014 thì luật đầu tư 2020 đã bổ sung thêm một hình thức ưu đãi đầu tư là khấu hao nhanh cho nhà đầu tư. Nhìn chung chính sách ưu đãi đầu tư của Việt Nam rất thông thoáng, nhiều  ưu đãi và ngày càng hoàn thiện là cơ hội tốt cho nhà đầu tư muốn đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Pháp luật Việt Nam có quy định cụ thể về ưu đãi đầu tư dành cho các nhà đầu tư khi thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở thị trường Việt Nam. Qua đó, thị trường kinh doanh ở Việt Nam trong những năm gần đây đã có nhiều bước tiến vượt bậc, góp phần không nhỏ vào quá trình phát triển kinh tế cho đất nước. 

6. Căn cứ pháp lý

  • Luật Đầu tư 2020
  • Luật doanh nghiệp 2020
  • Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP

Để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện, Quý khách liên hệ:

Công ty Luật TNHH Siglaw (Siglaw Firm)

Hotline: 0967 818 020

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Tầng 12A Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Email: hanoi@siglaw.vn

Chi nhánh Miền Trung: Địa chỉ: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng

Chi nhánh Miền Nam: 21 đường N4, Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

Email: hcm@siglaw.vn


Xem tất cả
CÔNG TY SIGLAW
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội:
Địa chỉ: Tầng 12A Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
Hotline: 0967 818 020
Email: hanoi@siglaw.vn
 
Chi nhánh Miền Trung:
Địa chỉ: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng
Hotline: 0967 818 020
 
Chi nhánh Miền Nam:
Địa chỉ: 21 đường N4, Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 0967 818 020
Email: hcm@siglaw.vn
 
Tư vấn miễn phí 24/7: 0967 818 020