Nhà đầu tư mong muốn đầu tư tại Hàn Quốc cần phải tuân theo trình tự, thủ tục đầu tư ra nước ngoài theo quy định pháp luật.
Trình tư, thủ tục xin cấp dự án đầu tư sang Hàn Quốc được thực hiện như sau:
1. Xin quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư
Đối với một số dự án đầu tư thành lập công ty ở Hàn Quốc đặc thù, có quy mô lớn, trước hết nhà đầu tư phải xin Quyết định chủ trương đầu tư. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư được quy định như sau:
a) Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:
-
Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
-
Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
b) Trừ các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:
-
Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
-
Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên. Các dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định phải xin chấp thuận chủ trương của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ thì không phải chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Nhà đầu tư muốn xin cấp dự án đầu tư tại Hàn Quốc cần phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Thủ tục như sau:
- Đối với các dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật Đầu tư 2020.
- Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ bao gồm:
-
Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
-
Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
-
Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật Đầu tư 2020;
-
Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại khoản 3 Điều 60 của Luật Đầu tư 2020;
-
Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Căn cứ pháp lý
Luật Đầu tư 2020
Để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện, Quý khách liên hệ:
Công ty Luật TNHH Siglaw (Siglaw Firm)
Hotline: 0967 818 020
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Số 44/A32 - NV13, Khu A Glexemco, đường Lê Trọng Tấn, An Khánh, Hoài Đức, Tp.Hà Nội
Email: hanoi@siglaw.vn
Chi nhánh Miền Trung: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, Tp.Đà Nẵng
Chi nhánh Miền Nam: A9.05 Block A, Tòa Sky Center, số 5B đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh
Email: hcm@siglaw.vn