Siglaw Firm - Hãng Luật sư chuyên sâu pháp lý doanh nghiệp FDI và Việt Nam

Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ - Cập nhật 2023

02/02/2023
Thưa luật sư, doanh nghiệp tôi là một công ty chuyên về lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm nhân thọ có nhu cầu muốn được mở rộng thị trường sang nước ngoài, cụ thể là ở một số thị trường Đông Nam Á như Lào, Campuchia, Thái Lan. Nguồn vốn dự tính là 500 tỷ thì sẽ cần phải lưu ý gì về mặt thủ tục trước khi xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài không?

Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ

Căn cứ theo quy định tại Điều 56 Luật Đầu tư 2020, đối với các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên thì phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi thực hiện xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. 

Bên cạnh đó, các nhà đầu tư khác cũng cần chú ý nếu dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên thì cũng phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.

1. Chấp thuận chủ trương đầu tư là gì? Tại sao phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư?

Trong lĩnh vực đầu tư, chắc hẳn các nhà đầu tư không mấy xa lạ với thuật ngữ “chấp thuận chủ trương đầu tư” (Approval of investment policy). Các dự án đầu tư quy mô lớn cả trong nước lẫn nước ngoài đều cần đặc biệt quan tâm đến vấn đề này.

Chấp thuận chủ trương đầu tư là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về mục tiêu, địa điểm, quy mô, tiến độ, thời hạn thực hiện dự án. Nhà đầu tư cần phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư đối với những dự án đầu tư yêu cầu nguồn vốn lớn, các ngành nghề cần áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt từ Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ, hay đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện cần phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư trong đó có lĩnh vực bảo hiểm. 

Như vậy, đối với trường hợp của bạn với nhu cầu thành lập doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm với vốn dự tính là 500 tỷ ở nước ngoài thì trước hết cần phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ.

2. Trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ

2.1. Hồ sơ cần chuẩn bị

Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài căn cứ theo quy định của pháp luật đầu tư, cơ bản gồm các hồ sơ, tài liệu sau đây: 

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư như: căn cước công dân/hộ chiếu/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;

  • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: Nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn; Địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có); Nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

  • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

2.2. Các bước cần thực hiện

Sau khi chuẩn bị xong đầy đủ thành phần hồ sơ, nhà đầu tư sẽ thực hiện nộp hồ sơ tại Bộ kế hoạch và đầu tư. Nhìn chung trên thực tế, việc xin chấp thuận chủ trương tại Thủ tướng Chính phủ sẽ mất khoảng thời gian 2 - 3 tháng tính theo ngày làm việc. Việc nhà đầu tư xin được chấp thuận chủ trương sớm hay muộn phụ thuộc nhiều vào tính hợp lệ của hồ sơ được nộp.

Việc xin chấp thuận chủ trương của Thủ tướng Chính phủ sẽ trải qua giai đoạn thẩm định, cụ thể:

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ quản lý ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú.

  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình hoặc nội dung được phân công gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

  • Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 57 của Luật Đầu tư, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

  • Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu có nội dung cần làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo cho nhà đầu tư. Trường hợp sau khi đã giải trình, bổ sung mà dự án không đủ điều kiện để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư về việc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

  • Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ có Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài theo các nội dung quy định tại khoản 8 Điều 57 của Luật Đầu tư về  nhà đầu tư thực hiện dự án; mục tiêu, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài; cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).

  • Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước, sau khi có Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp quyết định đầu tư ra nước ngoài.

  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ. Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư, trong đó ghi nhận mã số dự án đầu tư theo quy định, đồng thời sao gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú, cơ quan thuế nơi xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu của nhà đầu tư (nếu có).

  • Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản nêu ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.

3. Câu hỏi thường gặp về thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

Câu 1: Nhà đầu tư sẽ được chấp thuận chủ trương đầu tư với các nội dung nào?

Các nội dung cơ bản của một bản chấp thuận chủ trương đầu tư sẽ bao gồm:

  • Nhà đầu tư thực hiện dự án; 

  • Mục tiêu, địa điểm đầu tư; 

  • Vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài;

  • Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).

Câu 2: Để chứng minh năng lực tài chính có thể dùng sao kê tài khoản ngân hàng và xác nhận số dư tài khoản ngân hàng được không?

Nhà đầu tư có thể sử dụng sao kê tài khoản ngân hàng và xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của tổ chức được phép để chứng minh cho năng lực tài chính.

4. Cơ sở pháp lý

  • Luật Đầu tư 2020.

  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư.

  • Nghị định 16/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

  • Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại việt nam, đầu tư từ việt nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.

  • Thông tư 12/2016/TT-NHNN Hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

Để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện, Quý khách liên hệ:

Công ty Luật TNHH Siglaw (Siglaw Firm)

Hotline: 0967 818 020

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Tầng 12A Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Email: hanoi@siglaw.vn

Chi nhánh Miền Trung: Địa chỉ: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng

Chi nhánh Miền Nam: 21 đường N4, Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

Email: hcm@siglaw.vn


Xem tất cả
CÔNG TY SIGLAW
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội:
Địa chỉ: Tầng 12A Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
Hotline: 0967 818 020
Email: hanoi@siglaw.vn
 
Chi nhánh Miền Trung:
Địa chỉ: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng
Hotline: 0967 818 020
 
Chi nhánh Miền Nam:
Địa chỉ: 21 đường N4, Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 0967 818 020
Email: hcm@siglaw.vn
 
Tư vấn miễn phí 24/7: 0967 818 020