Siglaw Firm - Hãng Luật sư chuyên sâu pháp lý doanh nghiệp FDI và Việt Nam

Ngành nghề cấm đầu tư ra nước ngoài doanh nghiệp cần biết

02/02/2023
Chào luật sư, tôi đang khảo sát thị trường để thực hiện đầu tư thành lập một công ty tại Lào. Tôi có các vướng mắc liên quan đến ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài. Tôi muốn biết có ngành, nghề nào bị cấm đầu tư ra nước ngoài hay không?

ngành nghề cấm đầu tư ra nước ngoài

1. Ngành nghề cấm đầu tư ra nước ngoài

Ngành, nghề đầu tư là một trong những nội dung quan trọng của bất kỳ dự án đầu tư nào, để đảm bảo hoạt động đầu tư mang lại giá trị bên cạnh các vấn đề về đạo đức, an ninh, chính trị, sự phát triển bền vững nói chung thì pháp luật có đưa ra những quy định về các ngành ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài:

  • Kinh doanh các chất ma túy.
  • Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật.
  • Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm.
  • Kinh doanh mại dâm.
  • Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người.
  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
  • Kinh doanh pháo nổ.
  • Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
  • Ngành, nghề có công nghệ, sản phẩm thuộc đối tượng cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương.
  • Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Mỗi quốc gia sẽ có một hệ thống pháp luật riêng, theo đó quy định về ngành nghề cấm đầu tư cũng khác nhau. Trường hợp bạn muốn đầu tư sang Lào, có một số ngành nghề mà pháp luật Lào cấm đầu tư chẳng hạn khai thác lâm sản hoặc gỗ, Xuất bản báo chí, tin bài và tạp chí, Hoạt động môi giới việc làm… Bên cạnh đó, bạn cũng cần quan tâm đến những quy định cấm nói chung trong hoạt động kinh doanh tại Lào, chi tiết tại bài viết: Những điều cấm đối với nhà đầu tư nước ngoài tại Lào

2. Ngành nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện tại Việt Nam

Bên cạnh những ngành nghề đầu tư không được phép thực hiện, nhà đầu tư cần chú ý đến khối các ngành nghề đầu tư có điều kiện, nếu thuộc một trong những ngành nghề này, nhà đầu tư cần chuẩn bị cơ sở, dữ liệu để đáp ứng các điều kiện tuỳ theo từng ngành nghề.

Theo pháp luật đầu tư hiện hành, nhóm các ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện bao gồm 05 nhóm ngành sau đây: ngân hàng; bảo hiểm; chứng khoán; báo chí, phát thanh, truyền hình và kinh doanh bất động sản.

Cụ thể, theo đó đối với các ngành, nghề ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, nhà đầu tư phải đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.

Trong khi đó, đối với các ngành, nghề báo chí, phát thanh, truyền hình, nhà đầu tư là tổ chức cần đã được cấp phép hoạt động báo chí, phát thanh, truyền hình tại Việt Nam và được Bộ Thông tin và Truyền thông đồng ý bằng văn bản. Và đối với ngành nghề kinh doanh bất động sản, nhà đầu tư là doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp.

 3. Doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện gì khi đầu tư ra nước ngoài?

Điều kiện để nhà đầu tư được cấp phép đầu tư ra nước ngoài có thể hiểu là điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được quy định tại Điều 60 Luật Đầu tư 2020. Vì chỉ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền cấp thì nhà đầu tư mới được quyền thực hiện việc đầu tư. Theo đó, để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Phù hợp với nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài. Theo Điều 51 của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ quy định của Luật Đầu tư 2020, quy định khác của pháp luật có liên quan, pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư và điều ước quốc tế có liên quan; tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
  • Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện.
  • Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.
  • Có quyết định đầu tư ra nước ngoài (theo quy định tại Điều 59 của Luật Đầu tư 2020).
  • Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.

4. Câu hỏi thường gặp về đầu tư ra nước ngoài

Câu 1:  Có các hình thức đầu tư ra nước ngoài  nào?

Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây:

  • Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài.
  • Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó.
  • Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài hoặc các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Câu 2: Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài như thế nào?

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không cần xin chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ bản bao gồm các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư “Cơ Quan Cấp Phép”.

Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Căn cứ pháp lý

  • Luật đầu tư năm 2020
  • Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu tư

Để được tư vấn miễn phí một cách toàn diện, Quý khách liên hệ:

Công ty Luật TNHH Siglaw (Siglaw Firm)

Hotline: 0967 818 020

Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội: Tầng 12A Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Email: hanoi@siglaw.vn

Chi nhánh Miền Trung: Địa chỉ: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng

Chi nhánh Miền Nam: 21 đường N4, Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.

Email: hcm@siglaw.vn


Xem tất cả
CÔNG TY SIGLAW
Trụ sở chính tại Tp. Hà Nội:
Địa chỉ: Tầng 12A Tòa nhà Sao Mai, Số 19 đường Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
Hotline: 0967 818 020
Email: hanoi@siglaw.vn
 
Chi nhánh Miền Trung:
Địa chỉ: 177 Trưng Nữ Vương, Quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng
Hotline: 0967 818 020
 
Chi nhánh Miền Nam:
Địa chỉ: 21 đường N4, Khu phức hợp thương mại dịch vụ và nhà ở tại số 16/9 đường Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 0967 818 020
Email: hcm@siglaw.vn
 
Tư vấn miễn phí 24/7: 0967 818 020